Tổng hợp những khoản thu được miễn thuế TNDN

Kế Toán Lê Ánh Tác giả Kế Toán Lê Ánh 07/07/2023 17 phút đọc

Bộ tài chính quy định các khoản thu nhập được miễn trừ thuế TNDN cụ thể tại điều 8 của TT78/2014/ TT-BTC hướng dẫn cụ thể về những trường hợp không phải tính thuế TNDN. Kế toán Lê Ánh xin gửi đến bạn đọc hướng dẫn chi tiết trong bài viết này. Khóa học kế toán cho người mới bắt đầu

Các khoản thu được miễn thuế TNDN theo quy định của Bộ tài chính

Thông tin cụ thể tại điều 8, TT78/2014/TT-BTC bổ sung thêm điều 6 tại thông tư 96/2015/TT-BTC về những khoản thu được miễn thuế TNDN như sau:

1, Các khoản thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản theo quy định của pháp luật

2, Các  khoản thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp: dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa và  nạo vét kênh, mương nội đồng. Các  khoản dịch vụ từ phòng trừ dịch hai và sâu bệnh nông nhiệp. Dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

3, Khoản thu nhập từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học công nghệ

Theo quy định những khoản thu được miễn thuế TNDN từ bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất doanh thu bán sản phẩm công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam, áp dung cả với những khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs).

Đối với những khoản thu này thì thời gian miễn giảm thuế TNDN tối đa là 01 năm từ khi thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoăc ngày bắt đầu sản xuất thử nghiệm sản phẩm hay  ngày bắt đầu áp dụng công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam và ngày bắt đầu được cấp chứng chỉ (CERs).

Những khoản thu được miễn thuế TNDN

Doanh nghiệp có khoản thu được miễn thuế TNDN cần những điều kiện gì 

4, Các khoản thu đươc miễn thuế TNDN với thu nhập từ hoạt động kinh doanh và sản xuất hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có lao động đặc biệt (khuyết tật, sau cai nghiện ma tuý, nhiễm HIV ) bình quân tối thiểu từ 30% trên tổng lao động bình quân trong năm đó của doanh nghiệp.

Hoặc những khoản thu được miễn thuế TNDN với trường hợp lao động nằm trong diện được miễn có số lao động bình quân năm tối thiểu từ 20 người.

Lưu ý: trong các khoản thu được miễn thuế TNDN sẽ không gồm các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực tài chính hoặc kinh doanh bất động sản.

Ngoài ra  đối với nhưng đơn vị có khoản thu được miễn thuế TNDN thuộc nhóm này phải đáp ứng đầy đủ  các yếu tố sau:

  • a) Đơn vị sử dụng lao động là người khuyết tật (bao gồm cả thương binh, bệnh binh): Giấy tờ chứng nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về số lao động là người khuyết tật.

  • b) Đơn vị sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy: Yêu cầu cấp giấy xác nhận đã hoàn thành việc cai nghiện của cơ quan có thẩm quyền.

  • c) Doanh nghiệp sử dụng lao động nhiễm HIV: Giấy xác nhận cơ quan y tế về tình trang bệnh lý và số lao động bị nhiễm HIV tại đơn vị.

5, Miễn thuế TNDN với các khoản thu từ dạy nghề dành cho người dân tộc thiểu số, khuyết tật, trẻ em đặc biệt khó khăn, đối tượng thuộc nhóm tệ nạn xã hội, đang cai nghiện, sau cai nghiện và những người bị nhiễm HIV/AIDS.

Nếu trong đơn vị dạy nghề có thêm những đối tượng khác thì khi trích các khoản thu được miễn thuế TNDN thì phần thu nhập được miễn thuế sẽ được tính trên tỷ lệ  những người lao động và học viên thuộc nhóm được miễn giảm trên tổng số lao động hiện tại.

Để là các khoản thu được miễn thuế từ TNDN trong trường hợp này phải đáp ứng các yếu tố sau:

  • Đơn vị dạy nghề và hoạt động theo quy định pháp luật.

  • Nhưng đơn vị có danh sách học viên thuộc trong nhóm những người được miễn thuế TNDN nêu trên. 

6, Khoản thu được miễn thuế TNDN với những khoản thu từ hoạt động góp vốn và mua cổ phần, liên doanh, liên kết với công ty trong nước. Bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. Áp dung với các trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được miễn, giảm thuế.

7, Những khoản thu được miễn thuế TNDN do khoản thu từ tài trợ sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học và văn hoá, nghệ thuậ hoăc những khoản thu từ làm việc từ thiện, nhân đạo và những hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

8. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải; các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

9. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng chính sách xã hội; thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của các quỹ tài chính Nhà nước: Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam, tổ chức Bảo hiểm tiền gửi, Quỹ Bảo hiểm Y tế, Quỹ hỗ trợ học nghề, Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quỹ hỗ trợ nông dân, Quỹ trợ giúp pháp lý Việt Nam, Quỹ viễn thông công ích, Quỹ đầu tư phát triển địa phương, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã, Quỹ hỗ trợ phụ nữ nghèo, Quỹ bảo hộ công dân và pháp nhân tại nước ngoài, Quỹ phát triển nhà, Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ vốn cho người lao động nghèo tự tạo việc làm, thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Quỹ phát triển đất và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định hoặc quyết định được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

10. Phần thu nhập không chia

11. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

12.  Thu nhập của văn phòng thừa phát lại (trừ các khoản thu nhập nhập từ các hoạt động khác ngoài hoạt động thừa phát lại) trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

Lưu ý: Đối với những cá nhân và tổ chức được nhận tài trợ mà sử dụng không đúng mục đích đăng ký thì phải nộp thuế TNDN ở mức 25% áp dụng với số nhận tài trợ không đúng mục đích.

Trên đây là 7 khoản thu được miễn thuế TNDN tùy vào hoạt động kinh doanh của đơn vị mình mà các bạn xem xét áp dụng cụ thể với loại hình kinh doanh tại đơn vị mình.

>>>Xem thêm: Cách quyết toán thuế TNDN cho công ty sản xuất

Trên đây là  tổng hợp những khoản thu được miễn thuế TNDN. Mong bài viết của Kế toán Lê Ánh giúp ích được cho bạn đọc.

Để hiểu rõ và nắm bắt được đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp cần làm bạn nên tham khảo khóa học kế toán tổng hợp. Rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn hữu ích sẽ được chính các Kế toán trưởng giỏi truyền đạt cho các bạn trong khóa học Kế toán thực hành này. Mời các bạn tìm hiểu thông tin về khóa học kế toán tổng hợp thực hành.

Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!

KẾ TOÁN LÊ ÁNH

 (Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm)

Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo khóa học kế toán và khóa học xuất nhập khẩu ở Hà Nội và TPHCM, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.88.55 để biết được thông tin của các khóa học này.

Kế Toán Lê Ánh
Tác giả Kế Toán Lê Ánh Admin
Trao Kinh Nghiệm - Tặng Tương Lai
Bài viết trước Tra cứu hoàn thuế điện tử như thế nào

Tra cứu hoàn thuế điện tử như thế nào

Bài viết tiếp theo

Cách Đăng Ký Mã Số Thuế Thu Nhập Cá Nhân Chi Tiết

Cách Đăng Ký Mã Số Thuế Thu Nhập Cá Nhân Chi Tiết
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo