Bài Tập Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp – Đầy Đủ Và Chi Tiết

Kế Toán Lê Ánh Tác giả Kế Toán Lê Ánh 04/11/2024 31 phút đọc

Bài viết “Bài Tập Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp – Đầy Đủ Và Chi Tiết “ dưới đây của Kế toán Lê Ánh sẽ  tổng hợp các bài tập kế toán hành chính sự nghiệp đầy đủ, chi tiết, giúp bạn nắm vững kiến thức và thực hành các nghiệp vụ kế toán công. Đây sẽ là tài liệu hữu ích cho những ai muốn học và áp dụng ngay vào công việc kế toán hành chính sự nghiệp!

1. Các loại bài tập kế toán hành chính sự nghiệp phổ biến

  • Bài tập về kế toán thu – chi hoạt động hành chính sự nghiệp

Bao gồm ghi chép và xử lý các nghiệp vụ liên quan đến các khoản thu từ ngân sách nhà nước, nguồn viện trợ, thu sự nghiệp và các khoản chi phục vụ cho hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp.

  • Bài tập về kế toán các khoản thanh toán

Tập trung vào việc ghi chép và hạch toán các khoản thanh toán với nhà cung cấp, tạm ứng, các khoản phải trả, và xử lý các khoản phải thu khác. 

  • Bài tập về kế toán tài sản cố định và công cụ dụng cụ

Yêu cầu thực hiện các nghiệp vụ ghi nhận, đánh giá, phân bổ và quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ trong đơn vị, theo dõi hao mòn tài sản .

  • Bài tập về kế toán chi phí sản xuất, kinh doanh, và tính giá thành sản phẩm

Dành cho các đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ, các bài tập này hướng dẫn tính toán chi phí và giá thành sản phẩm/dịch vụ, 

  • Bài tập về kế toán vốn bằng tiền

Bao gồm các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lý và kiểm soát dòng tiền, đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc về kế toán vốn bằng tiền

  • Bài tập về kế toán các khoản đầu tư tài chính

Yêu cầu ghi nhận, đánh giá và quản lý các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn theo đúng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, bao gồm các khoản cho vay và đầu tư vào các tổ chức kinh tế khác.

  • Bài tập về kế toán dự toán và quyết toán ngân sách

Các bài tập này giúp người học nắm vững quy trình lập, theo dõi và quyết toán ngân sách theo đúng quy định. Nội dung bao gồm các bước từ dự toán đến hoàn thiện báo cáo quyết toán ngân sách.

  • Bài tập về lập báo cáo tài chính theo mẫu biểu 

Hướng dẫn lập các báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo tài chính, Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước, Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các báo cáo khác phù hợp với quy định của các Thông tư hiện hành  

bai-tap-ke-toan-hanh-chinh-su-nghiep-800-x-600-px-1

2. Tổng hợp bài tập kế toán hành chính sự nghiệp có lời giải

Bài tập 1: Tại 1 đ/vị HCSN Y có tình hình như sau (đ/vị tính :1000đ) :

A- Số dư cuối kỳ tính đến ngày 30/1 năm 2000

1. TK 111 : 4.000

2. TK 112 : 100.000

3. TK 152 : 2. 000

Trong đó :

VL A 200 (số lượng :10 m3 . đơn giá :20)

VL B 200 ( -nt- :10kg , -nt- :20)

VL C 400 ( -nt- : 5chiếc, -nt- :80)

DC A : 800(số lượng 1 cái , đơn giá 800)

DC B : 400(số lượng 2m , đơn giá 200)

B- Các nghiệp vụ KT phát sinh trong 02/2000:

1. Tạm ứng kho bạc nhập quỹ tiền mặt : 20.000

2. Rút dự toán ngân sách chuyển khỏan mua vật liệu nhập kho

VL A số lượng 16m3, đơn gía 25

VL B số lượng 20kg , đơn gía 25

VL C số lượng 10chiếc , đơn gía 100

3. Mua dụng cụ nhập kho :

-DC A số lượng 10 cái , đơn gía 800

-DC B số lượng 10m , đơn gía 180

Đơn vị chi trả trước 5.000 bằng tiền mặt , số còn lại chưa thanh toán cho người bán .Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 200

4. Xuất vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp

-VL A 20m3

_VL B 22,5kg

-VL C 12 chiếc

5. Xuất dụng cụ dùng cho hoạt động sự nghiệp

-DC A 10 cái

-DC B 10m

Yêu cầu: lập định khoản kế tóan - kẻ sơ đồ tài khoản 152 (mở chi tiết)
(Kế toán xuất kho vật liệu theo PP bình quân gia quyền)

Bài giải tham khảo:  

Định khoản:

1.Tạm ứng kho bạc: Nợ TK111/Có TK336: 20.000.

2. Nhập kho:Căn cứ phiếu nhập kho:

Nợ TK152: (16*25+20*25+10*100)=1.900

(Chi tiết VLA:, VLB:,VLC:...)

Có TK461: 1.900

Đồng thời ghi đơn Có TK008: 1.900.

3. Căn cứ phiếu nhập kho CC,DC:

Nợ TK153: (10*800+10*180+200): 10.000 (Bao gồm cả phí vc)

Có TK111: (5.000+200)=5.200

Có TK331: 4.800.

4. Xuất VL: (Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ

- Trước hết xđ đơn giá bình quân:

ĐGBQ=(Trị giá VT tồn đầu kỳ+Trị giá nhập trong kỳ)/(SL VT tồn đầu +SL nhập trong kỳ).

+ĐGBQVLA = (10*20+16*25)/(10+16)=23

+ĐGBQ VLB = (10*20+20*25)/(10+20) = 23,3

+ĐGBQ VLC = (5*80+10*100)/(5+10) =93,3.

- Trị giá VL xuất kho:

+ VLA = 20*23=460.

+ VLB = 22,5*23,3 = 524,25.

+VL C = 12*93,3 = 1.119,6

Căn cứ phiếu xuất kho ghi:

Nợ TK661,631/Có TK152: (460+524,25+1.119,6)=2.103,85

(Chi tiết cho từng VL).

Bài tập 2: Tại một đơn vị HCSN có tình hình thực tế sau (Đvt: đồng)

1. Mua vật liệu trả bằng tiền mặt đã tạm ứng từ nguồn NSNN cấp nhập kho 5.000.000, sử dụng ngay 6.000.000; thuế GTGT 5%.

2. Mua hàng hoá nhập kho để kinh doanh trả bằng tiền gửi ngân hàng với giá mua 15.000.000, thuế GTGT 10%, đã nhận được giấy báo Nợ. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.000.000.

3. Mua dụng cụ nhập kho dùng cho XDCB với giá mua 5.500.000, trong đó thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.

4. Bộ phận kiểm kê phát hiện thừa một số vật liệu trị giá 4.000.000; thiếu một số dụng cụ trị giá 6.000.000 chưa rõ nguyên nhân.

5. Xuất kho vật liệu sử dụng cho các bộ phận: hành chính 5.000.000, XDCB 3.000.000, SXKD 8.000.000

6. Bộ phận kế toán đã nhận được biên bản xử lý số vật liệu, dụng cụ thừa thiếu như sau:

Số vật liệu thừa được ghi tăng khoản nhận trước chưa ghi thu của nguồn thu NSNN cấp.

Số dụng cụ thiếu được tính vào chi phí hoạt động.

Yêu cầu: Định khoản kế toán, biết rằng thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.

Bài giải tham khảo: 

1. Mua vật liệu trả bằng tiền mặt đã tạm ứng từ nguồn NSNN cấp nhập kho 5.000.000, sử dụng ngay 6.000.000; thuế GTGT 5%.

Nợ TK 152 - Vật liệu: 5.000.000 đồng

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 250.000 đồng (5.000.000 * 5%)

Có TK 111 - Tiền mặt: 5.250.000 đồng

Đối với phần vật liệu sử dụng ngay trong kỳ:

Nợ TK 641 - Chi phí quản lý (hoặc TK chi phí khác phù hợp): 6.000.000 đồng
Có TK 152 - Vật liệu: 6.000.000 đồng

2. Mua hàng hóa nhập kho để kinh doanh, trả bằng tiền gửi ngân hàng với giá mua 15.000.000, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.000.000.

Nợ TK 156 - Hàng hóa: 15.000.000 đồng

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 1.500.000 đồng (15.000.000 * 10%)

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 16.500.000 đồng (bao gồm cả thuế GTGT)
Chi phí vận chuyển:

Nợ TK 156 - Hàng hóa: 1.000.000 đồng

Có TK 111 - Tiền mặt: 1.000.000 đồng

3. Mua dụng cụ nhập kho dùng cho XDCB với giá mua 5.500.000, trong đó thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.

Nợ TK 153 - Công cụ dụng cụ: 5.000.000 đồng

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 500.000 đồng (5.000.000 * 10%)

Có TK 331 - Phải trả người bán: 5.500.000 đồng

4. Phát hiện thừa vật liệu trị giá 4.000.000 đồng; thiếu dụng cụ trị giá

6.000.000 đồng chưa rõ nguyên nhân.

Ghi nhận vật liệu thừa:

Nợ TK 152 - Vật liệu: 4.000.000 đồng

Có TK 3381 - Tài sản thừa chờ xử lý: 4.000.000 đồng

Ghi nhận dụng cụ thiếu:

Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: 6.000.000 đồng

Có TK 153 - Công cụ dụng cụ: 6.000.000 đồng

5. Xuất kho vật liệu sử dụng cho các bộ phận: hành chính 5.000.000, XDCB 3.000.000, SXKD 8.000.000.

Xuất cho bộ phận hành chính:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 5.000.000 đồng

Có TK 152 - Vật liệu: 5.000.000 đồng

Xuất cho bộ phận XDCB:

Nợ TK 241 - Chi phí XDCB dở dang: 3.000.000 đồng

Có TK 152 - Vật liệu: 3.000.000 đồng

Xuất cho bộ phận SXKD:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất kinh doanh: 8.000.000 đồng

Có TK 152 - Vật liệu: 8.000.000 đồng

6. Biên bản xử lý vật liệu, dụng cụ thừa thiếu:

Ghi tăng vật liệu thừa từ nguồn NSNN cấp:

Nợ TK 152 - Vật liệu: 4.000.000 đồng

Có TK 461 - Nguồn kinh phí NSNN cấp: 4.000.000 đồng

Dụng cụ thiếu được tính vào chi phí hoạt động:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 6.000.000 đồng

Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: 6.000.000 đồng

Bài tập 3: Cho tài liệu kế toán về hàng hóa A và B tại đơn vị sự nghiệp Z: (Đvt: đồng)

I.Tồn kho đầu kỳ

+ Hàng hoá A: số lượng 3.000 kg, giá trị: 30.000 000

+ Hàng hoá B: số lượng 5.000 kg, giá trị: 100.000 000

II.Tình hình nhập xuất trong kỳ

1. Phiếu nhập kho số 2 ngày 3/6 nhập kho hàng hoá mua ngoài trả bằng TGNH (theo giấy báo Nợ 60)

+ Trên hoá đơn:

Hàng hoá A: 15.000 kg, giá mua chưa thuế: 11.000đ/kg

Hàng hoá B: 20.000 kg, giá mua chưa thuế: 20.500đ/kg

+ Ngoài ra chi phí vận chuyển 7.000.000 phân bổ cho mỗi hàng hoá theo số lượng

2. Phiếu nhập kho số 03 ngày 5/6 kèm theo hoá đơn thuế GTGT: mua hàng hoá A còn nợ người bán: số lượng 30.000 kg, đơn giá chưa thuế 12.000.

3. Phiếu xuất kho số 10 ngày 6/6 xuất bán cho công ty K: số lượng 20.000 kg hàng hoá A, 15.000 kg hàng hoá B, công ty K đã thanh toán bằng chuyển khoản (theo giấy báo Có số 72).

4. Ngày 10/6 nhập kho hàng hoá B theo phiếu nhập kho 04: số lượng 10.000 kg, đơn giá chưa thuế 21.000 đ/kg. Chi phí bốc hàng 1.000.000. Tất cả đã trả bằng tiền tạm ứng.

5. Ngày 15/6 phiếu xuất kho số 13 xuất bán cho công ty Y: 8.000 kg hàng hoá A thu bằng tiền mặt nhập quỹ.

6. Ngày 18/6 phiếu xuất kho số 14 xuất bán cho công ty M: 15.000 kg hàng hoá A, 5.000 kg hàng hoá B, công ty M còn nợ chưa thanh toán.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ, biết rằng:

+ Kế toán ghi sổ trị giá thực tế xuất kho theo phương pháp FIFO.

+ Giá bán chưa thuế: Hàng hoá A: 20.000 đ/kg, hàng hoá B: 30.000 đ/kg.

+ Thuế suất thuế GTGT mua vào và bán ra: 10%, tính theo phương pháp khấu trừ.

Bài giải tham khảo : 

I. Tồn kho đầu kỳ

Không cần định khoản vì chỉ là số liệu tồn kho đầu kỳ.

II. Tình hình nhập xuất trong kỳ

1. Phiếu nhập kho số 2 ngày 3/6 – Nhập kho hàng hóa mua ngoài trả bằng tiền gửi ngân hàng

Trên hóa đơn:

Hàng hóa A: 15.000 kg, giá mua chưa thuế: 11.000 đ/kg

Hàng hóa B: 20.000 kg, giá mua chưa thuế: 20.500 đ/kg

Chi phí vận chuyển:

Tổng chi phí: 7.000.000 đồng, phân bổ theo số lượng

Tính toán:

Hàng hóa A: 15.000 kg / (15.000 kg + 20.000 kg) * 7.000.000 = 3.000.000 đồng

Hàng hóa B: 20.000 kg / (15.000 kg + 20.000 kg) * 7.000.000 = 4.000.000 đồng

Định khoản:

Ghi nhận giá trị hàng hóa nhập kho và chi phí vận chuyển:

Hàng hóa A:

Nợ TK 156 (Hàng hóa): 165.000.000 đồng (15.000 kg * 11.000 đ/kg + 3.000.000 chi phí vận chuyển)

Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 16.500.000 đồng

Hàng hóa B:

Nợ TK 156 (Hàng hóa): 414.000.000 đồng (20.000 kg * 20.500 đ/kg + 4.000.000 chi phí vận chuyển)

Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 41.400.000 đồng

Thanh toán qua ngân hàng:

Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 636.900.000 đồng

2. Phiếu nhập kho số 03 ngày 5/6 – Nhập kho hàng hóa A còn nợ người bán
Hàng hóa A: 30.000 kg, đơn giá chưa thuế 12.000 đ/kg

Định khoản:

Ghi nhận hàng hóa nhập kho:

Nợ TK 156 (Hàng hóa): 360.000.000 đồng

Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 36.000.000 đồng

Có TK 331 (Phải trả người bán): 396.000.000 đồng

3. Phiếu xuất kho số 10 ngày 6/6 – Xuất bán cho công ty K

Xuất bán hàng hóa A: 20.000 kg

Xuất bán hàng hóa B: 15.000 kg

Giá bán chưa thuế:

Hàng hóa A: 20.000 đ/kg

Hàng hóa B: 30.000 đ/kg

Tính toán giá vốn hàng hóa xuất kho theo phương pháp FIFO:

Hàng hóa A:

Tồn kho đầu kỳ: 3.000 kg * 10.000 = 30.000.000 đồng

Nhập kho ngày 3/6: 15.000 kg * 11.000 = 165.000.000 đồng

Nhập kho ngày 5/6: 2.000 kg * 12.000 = 24.000.000 đồng

Tổng giá vốn: 219.000.000 đồng

Hàng hóa B:

Tồn kho đầu kỳ: 5.000 kg * 20.000 = 100.000.000 đồng

Nhập kho ngày 3/6: 10.000 kg * 20.500 = 205.000.000 đồng

Tổng giá vốn: 305.000.000 đồng

Bài tập 4:  Tại phòng kế toán của cơ quan hành chính B có tài liệu trong tháng 9/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ).

Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh:

1. Nhận một ô tô mới do cấp trên cấp kinh phí hoạt động, nguyên giá theo biên bản giao nhận: 420.000, đơn vị đưa ngay vào sử dụng.

2. Xuất quỹ tiền mặt từ nguồn viện trợ nước ngoài đã nhận để mua một máy in dùng cho hoạt động dự án, nguyên giá được xác định là 15.000.

3. Dùng nguồn phí được khấu trừ, để lại mua một máy điều hòa, giá mua chưa có thuế là 20.000 (Thuế suất GTGT: 5%), đã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng và nhận được giấy báo Nợ. 

Chi phí lắp đặt trả phát sinh bằng tiền mặt: 200. Sau khi TSCĐ đã lắp đặt hoàn thành được bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động thu phí của đơn vị.

4. Máy vi tính mua tháng trước để trang bị cho phòng tài vụ đã lắp đặt xong, nguyên giá được xác định là 18.500, trong đó tiền thuê lắp đặt trong tháng này chưa trả: 500. TSCĐ đã được mua sắm thông qua rút dự toán chi hoạt động.

5. Rút tiền gửi kho bạc mua một máy phát điện, tổng giá thanh toán: 61.600 (Thuế suất GTGT: 10%), sử dụng cho hoạt động sự nghiệp của đơn vị, TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB.

Yêu cầu:

1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài giải tham khảo: 

1. Nhận một ô tô mới do cấp trên cấp kinh phí hoạt động, nguyên giá theo biên bản giao nhận: 420.000 đồng. Đơn vị đưa ngay vào sử dụng.

Nợ TK 211 (TSCĐ hữu hình - Ô tô): 420.000

Có TK 466 (Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ): 420.000

Giải thích: Nhận ô tô từ cấp trên, ghi nhận nguồn kinh phí hình thành TSCĐ.

2. Xuất quỹ tiền mặt từ nguồn viện trợ nước ngoài đã nhận để mua một máy in dùng cho hoạt động dự án, nguyên giá được xác định là 15.000 đồng.

Nợ TK 211 (TSCĐ hữu hình - Máy in): 15.000

Có TK 111 (Tiền mặt): 15.000

Có TK 461 (Nguồn viện trợ nước ngoài): 15.000 (tăng nguồn viện trợ đã sử dụng cho hoạt động dự án)

Giải thích: Đơn vị dùng nguồn viện trợ để mua máy in và đưa vào sử dụng cho dự án.

3. Dùng nguồn phí được khấu trừ, để lại mua một máy điều hòa, giá mua chưa có thuế là 20.000 đồng (Thuế suất GTGT: 5%), đã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng và nhận được giấy báo Nợ. 

Chi phí lắp đặt trả bằng tiền mặt: 200 đồng. Sau khi TSCĐ đã lắp đặt hoàn thành, đưa vào sử dụng cho hoạt động thu phí của đơn vị.

Tính toán:Thuế GTGT = 20.000 * 5% = 1.000

Nguyên giá máy điều hòa: 20.000 + 1.000 + 200 = 21.200

Định khoản:

Ghi nhận TSCĐ:

Nợ TK 211 (TSCĐ hữu hình - Máy điều hòa): 21.200

Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 21.000 (20.000 + 1.000 thuế GTGT)

Có TK 111 (Tiền mặt): 200

Ghi nhận nguồn kinh phí khấu trừ để lại:

Có TK 461 (Nguồn phí được khấu trừ để lại): 21.200

Giải thích: Mua máy điều hòa và đưa vào sử dụng cho hoạt động thu phí, nguồn vốn là nguồn phí được khấu trừ để lại.

4. Máy vi tính mua tháng trước để trang bị cho phòng tài vụ đã lắp đặt xong, nguyên giá được xác định là 18.500 đồng, trong đó tiền thuê lắp đặt trong tháng này chưa trả: 500 đồng. TSCĐ đã được mua sắm thông qua rút dự toán chi hoạt động.

Ghi nhận nguyên giá TSCĐ:

Nợ TK 211 (TSCĐ hữu hình - Máy vi tính): 18.500

Có TK 331 (Phải trả người bán): 500 (tiền thuê lắp đặt chưa trả)

Có TK 461 (Nguồn kinh phí chi hoạt động): 18.000 (đã rút dự toán chi hoạt động)

Giải thích: Máy vi tính đã lắp đặt hoàn thành và được ghi nhận nguyên giá bao gồm cả chi phí lắp đặt chưa thanh toán.

5. Rút tiền gửi kho bạc mua một máy phát điện, tổng giá thanh toán: 61.600 đồng (Thuế suất GTGT: 10%), sử dụng cho hoạt động sự nghiệp của đơn vị,

TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB.

Tính toán:

Giá mua chưa thuế = 61.600 / 1.10 = 56.000

Thuế GTGT = 61.600 - 56.000 = 5.600

Định khoản:

Ghi nhận giá trị TSCĐ và thuế GTGT:

Nợ TK 211 (TSCĐ hữu hình - Máy phát điện): 56.000

Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 5.600

Có TK 112 (Tiền gửi kho bạc): 61.600

Ghi nhận nguồn vốn đầu tư XDCB:

Có TK 461 (Nguồn vốn đầu tư XDCB): 61.600

Giải thích: Máy phát điện được ghi nhận là TSCĐ cho hoạt động sự nghiệp, sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB từ tiền gửi kho bạc.

3. Lưu ý khi thực hiện bài tập kế toán hành chính sự nghiệp

Dưới đây là những lưu ý quan trọng khi thực hiện bài tập kế toán hành chính sự nghiệp, giúp người học áp dụng đúng quy định và tránh sai sót:
Hiểu rõ các quy định pháp lý hiện hành

Nắm vững các quy định trong Thông tư 107/2017/TT-BTC, đặc biệt là các nguyên tắc hạch toán, xử lý nghiệp vụ tài chính cho đơn vị hành chính sự nghiệp. Điều này giúp đảm bảo bài tập và nghiệp vụ kế toán được thực hiện đúng quy định pháp luật.

Xác định chính xác nguồn gốc của các khoản thu, chi

Đơn vị hành chính sự nghiệp có nhiều nguồn kinh phí khác nhau như ngân sách nhà nước, tài trợ, viện trợ,… Vì vậy, khi thực hiện các bài tập, cần xác định rõ nguồn gốc các khoản thu – chi để hạch toán chính xác và tránh nhầm lẫn.

Phân loại chính xác tài sản cố định và công cụ dụng cụ

Trong các bài tập liên quan đến tài sản, cần xác định đúng loại tài sản (tài sản cố định, công cụ dụng cụ) và theo dõi đúng quy trình khấu hao hoặc hao mòn theo quy định. Điều này giúp đảm bảo quản lý tài sản công chặt chẽ và tránh sai sót trong báo cáo tài chính.

Cẩn thận khi tính toán và phân bổ chi phí

Cần chú ý các quy định về phân bổ chi phí cho từng hoạt động hoặc nguồn kinh phí, vì việc phân bổ không đúng có thể dẫn đến sai lệch trong báo cáo tài chính. Các bài tập liên quan đến chi phí cần được tính toán và phân bổ một cách hợp lý.

Đảm bảo tính cân đối trong sổ sách và báo cáo

Khi thực hiện các bài tập tổng hợp hoặc lập báo cáo tài chính, cần kiểm tra tính cân đối giữa các tài khoản và báo cáo. Sự cân đối này là một yêu cầu quan trọng trong kế toán hành chính sự nghiệp, giúp phản ánh trung thực và chính xác tình hình tài chính của đơn vị.

Kiểm tra lại các bút toán sau khi hoàn thành

Luôn xem lại từng bút toán, đặc biệt là trong các nghiệp vụ phức tạp hoặc liên quan đến nhiều tài khoản. Điều này giúp phát hiện và chỉnh sửa sai sót trước khi lập báo cáo tổng hợp.

Áp dụng đúng mẫu biểu báo cáo theo Thông tư 107

Các mẫu báo cáo tài chính, báo cáo tình hình thực hiện ngân sách được quy định sẵn trong Thông tư 107. Cần tuân thủ chặt chẽ để đảm bảo báo cáo đúng yêu cầu và quy định của Bộ Tài chính.

Lưu ý các bút toán kết chuyển cuối kỳ

Ở cuối kỳ kế toán, các bút toán kết chuyển cần được thực hiện chính xác để đóng sổ tài khoản và chuẩn bị số liệu cho kỳ kế toán tiếp theo.

4. Tài liệu tham khảo

Dưới đây là một số tài liệu tham khảo hữu ích cho việc học và thực hành kế toán hành chính sự nghiệp theo Thông tư 107:

Thông tư 107/2017/TT-BTC – Bộ Tài chính

Đây là văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. Thông tư này cung cấp chi tiết các quy định về tài khoản, báo cáo tài chính, và quy trình hạch toán, là tài liệu nền tảng cho kế toán hành chính sự nghiệp.

Bài tập và Bài giải Kế toán Hành chính Sự nghiệp

Các tài liệu bài tập kèm bài giải sẽ giúp người học luyện tập và hiểu rõ hơn về cách hạch toán các nghiệp vụ thực tế trong lĩnh vực hành chính sự nghiệp, đồng thời nắm vững phương pháp lập báo cáo tài chính.

Website Bộ Tài chính Việt Nam (www.mof.gov.vn)

Trang web chính thức của Bộ Tài chính cung cấp các thông tin cập nhật về chế độ kế toán, các văn bản pháp lý và thông tư hướng dẫn mới nhất liên quan đến kế toán hành chính sự nghiệp.

Các diễn đàn và cộng đồng kế toán

Tham gia các diễn đàn và nhóm cộng đồng kế toán như Webketoan, Cộng đồng Kế toán Việt Nam giúp bạn trao đổi, học hỏi từ kinh nghiệm thực tế của những người đã làm việc trong lĩnh vực này, đặc biệt là về cách áp dụng Thông tư 107 trong công việc hàng ngày.

Việc hiểu rõ và nắm vững các nghiệp vụ kế toán hành chính sự nghiệp là nền tảng quan trọng để làm việc hiệu quả trong lĩnh vực tài chính công. Nếu bạn đang tìm kiếm một chương trình đào tạo chuyên sâu và thực tế, hãy tham gia khóa học kế toán tại Lê Ánh. 

Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và giáo trình cập nhật, khóa học sẽ giúp bạn tự tin thực hiện các nghiệp vụ kế toán và nâng cao chuyên môn. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực kế toán hành chính một cách bài bản và hiệu quả.
 

Kế Toán Lê Ánh
Tác giả Kế Toán Lê Ánh ketoanleanh
Kế Toán Lê Ánh cung cấp hướng dẫn chi tiết, các phương pháp thực hành và giải đáp các thắc mắc thường gặp trong lĩnh vực kế toán
Bài viết trước Tổng Hợp Bài Tập Định Khoản Kế Toán – Hướng Dẫn Chi Tiết

Tổng Hợp Bài Tập Định Khoản Kế Toán – Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài viết tiếp theo

IFRS Cho Người Không Có Nền Tảng Kế Toán: Bắt Đầu Từ Đâu?

IFRS Cho Người Không Có Nền Tảng Kế Toán: Bắt Đầu Từ Đâu?
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo