TÀI KHOẢN 156 - HÀNG HOÁ (Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Kế Toán Lê Ánh Tác giả Kế Toán Lê Ánh 19/07/2024 30 phút đọc

Tài khoản 156 là gì? Bài viết dưới đây các kế toán trưởng của trung tâm Lê Ánh sẽ hướng dẫn các bạn cách để hạch toán và định khoản tài khoản 156 - Hàng hoá nhanh chóng và chính xác. Các nghiệp vụ kế toán kho quan trọng trong cách định khoản hạch toán kế toán liên quan Hàng hoá tài khoản 156  Học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tại TP HCM và Hà Nội 

1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 156 - Hàng hóa 

Bên Nợ: 

- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại); 

- Chi phí thu mua hàng hóa; 

- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí gia công); 

- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại; 

- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê; 

- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); 

- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư. 

Bên Có: 

- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh; 

- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ; 

- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng; 

- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng; 

- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán; 

- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê; 

- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); 

- Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định. 

Số dư bên Nợ: 

- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho; 

- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho. 

Tài khoản 156 - Hàng hóa có 3 tài khoản cấp 2: 

- Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hóa 

- Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa 

- Tài khoản 1567 - Hàng hóa bất động sản 

2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

2.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 

2.1.1 Hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan: 

a) Khi mua hàng hóa, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: 

Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (chi tiết hàng hóa mua vào và hàng hóa sử dụng như hàng thay thế đề phòng hư hỏng) 

Nợ TK 1534 - Thiết bị, phụ tùng thay thế (giá trị hợp lý) 

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (thuế GTGT đầu vào) 

Có các TK 111, 112, 141, 331, ... (tổng giá thanh toán). 

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì trị giá hàng hóa mua vào bao gồm cả thuế GTGT. 

b) Khi nhập khẩu hàng hóa: 

- Khi nhập khẩu hàng hóa, ghi: 

Nợ TK 156 - Hàng hóa 

Có TK 331 - Phải trả cho người bán 

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ) 

Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) 

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) 

Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường. 

- Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi: 

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). 

- Trường hợp mua hàng hóa có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị hàng mua tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị hàng mua bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua hàng. 

- Mua hàng dưới hình thức uỷ thác nhập khẩu thực hiện theo quy định ở tài khoản 331 - Phải trả cho người bán. 

2.1.2. Trường hợp đã nhận được hóa đơn của người bán nhưng đến cuối kỳ kế toán, hàng hóa chưa về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn, ghi: 

Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường 

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 

Có các TK 111, 112, 331, ... 

- Sang kỳ kế toán sau, khi hàng mua đang đi đường về nhập kho, ghi: 

Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) 

Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường. 

2.1.3. Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) sau khi mua hàng thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng hóa để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng còn tồn kho, số đã xuất bán trong kỳ: 

Nợ các TK 111, 112, 331, .... 

Có TK 156 - Hàng hóa (nếu hàng còn tồn kho) 

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu đã tiêu thụ trong kỳ) 

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). 

2.1.4. Giá trị của hàng hóa mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế phải trả lại cho người bán, ghi: 

Nợ các TK 111, 112, ... 

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán 

Có TK 156 - Hàng hóa (1561) 

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). 

2.1.5. Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá, ghi: 

Nợ TK 156 - Hàng hóa (1562) 

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 

Có các TK 111, 112, 141, 331, ... 

2.1.6. Khi mua hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi: 

Nợ TK 156 - Hàng hóa (theo giá mua trả tiền ngay) 

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ thuế GTGT (nếu được khấu trừ)} 

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán). 

Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi: 

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính 

Có TK 242 - Chi phí trả trước. 

2.1.7. Khi mua hàng hoá bất động sản về để bán, kế toán phản ánh giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa BĐS, ghi: 

Nợ TK 1567 - Hàng hoá bất động sản (giá mua chưa có thuế GTGT) 

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) 

Có các TK 111, 112, 331, ... 

2.1.8. Trường hợp bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp để bán: 

- Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư để bán, ghi: 

Nợ TK 156 - Hàng hóa (TK 1567) (giá trị còn lại của BĐS đầu tư) 

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ ((2147) - Số hao mòn lũy kế) 

Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (nguyên giá). 

- Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, ghi: 

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 

Có các TK 111, 112, 152, 334, 331, ... 

- Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá trị hàng hóa bất động sản, ghi: 

Nợ TK 156 - Hàng hóa (1567) 

Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 

2.1.9. Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, ghi: 

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 

Có TK 156 - Hàng hóa (1561). 

Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng: 

- Nếu tách ngay được các loại thuế gián thu tại thời điểm ghi nhận doanh thu, ghi: 

Nợ các TK 111, 112, 131, ... (tổng giá thanh toán) 

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 

- Nếu không tách ngay được thuế, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế. Định kỳ kế toán xác định số thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: 

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(tổng giá thanh toán) 

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 

2.1.10. Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa: 

- Khi xuất kho hàng hóa đưa đi gia công, chế biến, ghi: 

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 

Có TK 156 - Hàng hóa (1561). 

- Chi phí gia công, chế biến hàng hóa, ghi: 

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 

Có các TK 111, 112, 331, ... 

- Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa, ghi: 

Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) 

Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 

2.1.11. Khi xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc xuất kho cho các đại lý, doanh nghiệp nhận hàng ký gửi, ..., ghi: 

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán 

Có TK 156 - Hàng hóa (1561). 

2.1.12. Khi xuất kho hàng hóa cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp để bán: 

- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá vốn hàng hóa xuất bán, ghi: 

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 

Có TK 156 - Hàng hóa. 

Đồng thời kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi: 

Nợ các TK 111, 112, 131, ... (tổng giá thanh toán) 

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 

- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá trị hàng hóa luân chuyển giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp là khoản phải thu nội bộ, ghi: 

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ 

Có TK 156 - Hàng hóa 

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 

2.1.13. Khi xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ, ghi: 

Nợ các TK 641, 642, 241, 211 

Có TK 156 - Hàng hóa. 

2.1.14. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo (theo pháp luật về thương mại), khi xuất hàng hóa cho mục đích khuyến mại, quảng cáo: 

a) Trường hợp xuất hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa...., kế toán ghi nhận giá trị hàng hóa vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng khuyến mại, quảng cáo), ghi: 

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng 

Có TK 156 - Hàng hóa (giá vốn). 

b) Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán). 

- Khi xuất hàng hóa khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán, ghi: 

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất) 

Có TK 156 - Hàng hóa. khóa học kế toán thuế 

- Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả sản phẩm, hàng hóa được bán và hàng hóa khuyến mại, quảng cáo, ghi: 

Nợ các TK 111, 112, 131… 

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có). 

c) Nếu hàng hóa biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường, ghi: 

- Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hóa dùng để biếu, tặng công nhân viên và người lao động: 

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 

Có TK 156 - Hàng hóa. 

- Ghi nhận doanh thu của hàng hóa được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi: 

Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán) 

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311) (nếu có). 

d) Trường hợp doanh nghiệp là nhà phân phối hoạt động thương mại được nhận hàng hoá (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối 

Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi: 

Nợ TK 156 - Hàng hoá (theo giá trị hợp lý) 

Có TK 711 - Thu nhập khác. 

2.1.15. Kế toán trả lương cho người lao động bằng hàng hóa 

- Kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: 

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán) 

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 

Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân. 

- Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hoá dùng để trả lương cho công nhân viên và người lao động: 

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 

Có TK 156 - Hàng hóa. 

2.1.16. Hàng hoá đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi: 

Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại) 

Nợ TK 811 - Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá) 

Có TK 156 - Hàng hoá 

Có TK 711 - Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá). 

2.1.17. Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa được xác định là bán trong kỳ, ghi: 

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 

Có TK 156 - Hàng hóa (1562). 

2.1.18. Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán: 

- Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, quên ghi sổ, ... thì điều chỉnh lại sổ kế toán. 

- Nếu hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khác, thì giá trị hàng hoá thừa doanh nghiệp chủ động theo dõi trong hệ thống quản trị và ghi chép thông tin trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính. 

- Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi: 

Nợ TK 156 - Hàng hóa 

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381). 

- Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hoá thừa, ghi: 

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) 

Có các tài khoản liên quan. 

3. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 

a) Đầu kỳ, kế toán căn cứ giá trị hàng hoá đã kết chuyển cuối kỳ trước kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ, ghi: 

Nợ TK 611 - Mua hàng 

Có TK 156 - Hàng hóa. 

b) Cuối kỳ kế toán: 

- Tiến hành kiểm kê xác định số lượng và giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Căn cứ vào tổng trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ, ghi: 

Nợ TK 156 - Hàng hóa 

Có TK 611 - Mua hàng. 

- Căn cứ vào kết quả xác định tổng trị giá hàng hóa đã xuất bán, ghi: 

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 

Có TK 611 - Mua hàng 

Trên đây là hướng dẫn cụ thể cách hạch toán và nguyên tắc kế toán hạch toán tài khoản 156 theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Mong bài viết trên của kế toán Lê Ánh có ích cho bạn đọc. 

Để hiểu rõ và nắm bắt được đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp cần làm bạn nên tham khảo khóa học kế toán tổng hợp. Rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn hữu ích sẽ được chính các Kế toán trưởng giỏi truyền đạt cho các bạn trong khóa học Kế toán thực hành này. Mời các bạn tìm hiểu thông tin về khóa học kế toán tổng hợp thực hành. 

>>>>Bài viết xem thêm:  Hạch toán tài khoản 155 theo thông tư 200 

Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công! 

KẾ TOÁN LÊ ÁNH 

 (Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm) 

Hiện tại trung tâm Lê Ánh có đào tạo khóa học kế toán và  khóa học xuất nhập khẩu ở TPHCM  và Hà Nội , để biết thêm thông tin về khóa học này, bạn vui lòng truy cập website: ketoanleanh.edu.vn 

Kế Toán Lê Ánh
Tác giả Kế Toán Lê Ánh Admin
Trao Kinh Nghiệm - Tặng Tương Lai
Bài viết trước Hướng dẫn lập thuyết minh báo cáo tài chính theo TT 133/2016 TT-BTC

Hướng dẫn lập thuyết minh báo cáo tài chính theo TT 133/2016 TT-BTC

Bài viết tiếp theo

Tổng Hợp Bài Tập Kế Toán Quản Trị Thực Tế

Tổng Hợp Bài Tập Kế Toán Quản Trị Thực Tế
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo