Cách Tính Thuế Hộ Kinh Doanh Nhỏ Lẻ [Kèm Bảng Minh Họa]

Kế Toán Lê Ánh Tác giả Kế Toán Lê Ánh 09/06/2025 27 phút đọc

Nhiều cá nhân và hộ kinh doanh nhỏ lẻ hiện nay vẫn đang băn khoăn về cách tính thuế khoán: Doanh thu bao nhiêu thì phải nộp thuế? Nộp những loại thuế nào? Mức thuế suất áp dụng ra sao cho ngành mình đang làm?
Trên thực tế, dù cơ chế thuế khoán tương đối đơn giản, nhưng nếu không hiểu rõ cách xác định doanh thu tính thuế và thuế suất tương ứng theo ngành nghề, người kinh doanh rất dễ bị áp sai mức thuế hoặc nộp cao hơn thực tế.
Trong bài viết này, Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn bạn cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ một cách dễ hiểu, đúng quy định và kèm theo bảng minh họa thực tế, giúp bạn tự mình xác định được số thuế phải nộp và tránh được những rủi ro không đáng có trong quá trình kinh doanh.
I. Hộ kinh doanh nhỏ lẻ là gì? Ai thuộc đối tượng tính thuế theo hình thức này?
1. Khái niệm hộ kinh doanh nhỏ lẻ theo quy định pháp luật
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ là hình thức kinh doanh phổ biến tại Việt Nam, do một cá nhân hoặc một nhóm người trong cùng hộ gia đình đăng ký, hoạt động theo quy mô nhỏ, không có tư cách pháp nhân.
Theo Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được hiểu là:
“Do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh và không có tư cách pháp nhân.”
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ thường không phát sinh hoạt động quy mô lớn, không thuê quá nhiều lao động, không cần lập sổ kế toán phức tạp như doanh nghiệp, và phần lớn áp dụng phương pháp tính thuế khoán hoặc từng lần phát sinh.

2. Đặc điểm nhận biết hộ kinh doanh nhỏ lẻ
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có thể được nhận diện qua một số đặc điểm chính như sau:
Không có tư cách pháp nhân như doanh nghiệp


Quy mô nhỏ: thường chỉ hoạt động tại một địa điểm cố định hoặc bán hàng lưu động


Không sử dụng hóa đơn thường xuyên; nếu cần hóa đơn phải xin lẻ tại Chi cục Thuế


Không bắt buộc mở tài khoản ngân hàng hoặc thực hiện kê khai thuế hàng tháng nếu không thuộc diện kê khai


Những đặc điểm này khiến hộ kinh doanh nhỏ lẻ được cơ quan thuế áp dụng hình thức quản lý thuế đơn giản hơn, chủ yếu là thuế khoán.

3. Một số hình thức hoạt động phổ biến
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ thường hoạt động trong các lĩnh vực quen thuộc như:
Quán ăn, quán cà phê, quán nước


Tiệm tạp hóa, cửa hàng tiện lợi


Cửa hàng làm tóc, spa nhỏ


Hộ gia công sản phẩm tại nhà: may mặc, đồ gỗ, thực phẩm


Bán hàng online qua mạng xã hội, sàn thương mại điện tử


Cung cấp dịch vụ không thường xuyên như sửa chữa, vệ sinh, vận chuyển

 

4. Phân biệt hộ khoán và hộ kê khai theo từng lần phát sinh
Tiêu chí
Hộ khoán
Hộ kê khai từng lần phát sinh
Hình thức tính thuế
Cơ quan thuế ấn định doanh thu và thuế suất cố định hàng tháng/quý
Tính và nộp thuế mỗi khi phát sinh hoạt động kinh doanh
Phù hợp với
Hộ có địa điểm kinh doanh cố định, hoạt động thường xuyên
Cá nhân kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định
Hóa đơn
Không thường sử dụng hóa đơn, trừ khi cần xuất theo yêu cầu khách hàng
Cần xin cấp hóa đơn lẻ tại Chi cục Thuế mỗi lần phát sinh
Ví dụ
Quán ăn, tiệm tạp hóa, hiệu làm tóc...
Người bán hàng rong, sửa chữa vặt, gia công thuê không định kỳ


Việc xác định đúng loại hình kinh doanh và cách tính thuế tương ứng sẽ giúp hộ kinh doanh tránh được các sai sót trong khai báo, không bị truy thu thuế hoặc phạt vi phạm, đồng thời có kế hoạch tài chính rõ ràng hơn trong suốt quá trình hoạt động.
Phần tiếp theo, Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn chi tiết các loại thuế mà hộ kinh doanh nhỏ lẻ phải nộp theo quy định mới nhất năm 2025.

II. Hộ kinh doanh nhỏ lẻ phải nộp những loại thuế nào?
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ, dù hoạt động với quy mô đơn giản, vẫn thuộc diện phải nộp một số loại thuế theo quy định của pháp luật. Tùy vào hình thức hoạt động, ngành nghề và doanh thu, hộ kinh doanh có thể phải thực hiện nghĩa vụ thuế như sau:
1. Ba loại thuế chính áp dụng cho hộ kinh doanh nhỏ lẻ
a) Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Là khoản thuế tính trên doanh thu từ hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hộ kinh doanh nhỏ lẻ nộp thuế GTGT theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu, không được khấu trừ thuế đầu vào như doanh nghiệp.
b) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
Thuế TNCN được tính trên phần thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh. Cũng giống thuế GTGT, TNCN được áp dụng theo tỷ lệ cố định trên doanh thu, tùy từng nhóm ngành nghề cụ thể.
c) Lệ phí môn bài:
Là khoản phí cố định hàng năm, căn cứ vào doanh thu năm trước hoặc doanh thu dự kiến. Mức thu như sau:
Doanh thu
Mức lệ phí môn bài
Trên 500 triệu đồng/năm
1.000.000 đồng/năm
Từ 300 – 500 triệu đồng/năm
500.000 đồng/năm
Từ 100 – dưới 300 triệu đồng/năm
300.000 đồng/năm
Dưới 100 triệu đồng/năm
Miễn lệ phí môn bài

2. Trường hợp được miễn thuế
Căn cứ theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân/hộ kinh doanh có doanh thu từ mọi hoạt động kinh doanh dưới 100 triệu đồng/năm sẽ được miễn toàn bộ thuế GTGT, TNCN và lệ phí môn bài.
Tuy nhiên, điều kiện miễn chỉ được áp dụng khi:
Doanh thu ước tính đủ 12 tháng trong năm dưới 100 triệu đồng


Hộ kinh doanh thực hiện đăng ký kinh doanh hợp pháp


Có hồ sơ chứng minh hoặc kê khai đúng với tình hình kinh doanh thực tế


3. Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn lẻ
Thông thường, hộ khoán không sử dụng hóa đơn trong giao dịch với khách hàng cá nhân. Tuy nhiên, nếu có khách hàng yêu cầu xuất hóa đơn (đặc biệt là doanh nghiệp, cơ quan cần hóa đơn đầu vào), hộ kinh doanh vẫn có thể:
Xin cấp hóa đơn từng lần phát sinh tại Chi cục Thuế


Nộp thuế GTGT và TNCN tương ứng với giá trị hóa đơn được cấp


Ví dụ: Hộ khoán xuất hóa đơn 20 triệu đồng cho dịch vụ ăn uống
→ Cơ quan thuế sẽ tạm thu:
GTGT: 20 triệu × 3% = 600.000 đồng


TNCN: 20 triệu × 1.5% = 300.000 đồng


Tổng thuế phải nộp: 900.000 đồng

Việc nắm rõ các loại thuế phải nộp và điều kiện miễn thuế sẽ giúp hộ kinh doanh nhỏ lẻ chủ động hơn trong việc quản lý nghĩa vụ tài chính, tránh phát sinh sai sót hoặc bị áp thuế không phù hợp.
Phần tiếp theo, Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn cách xác định doanh thu tính thuế và công thức tính từng loại thuế theo từng ngành nghề.
III. Cách xác định doanh thu tính thuế của hộ kinh doanh
Doanh thu là yếu tố quan trọng nhất trong việc tính thuế đối với hộ kinh doanh. Căn cứ theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, doanh thu tính thuế được hiểu là toàn bộ số tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ tính thuế, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
Tùy vào quy mô và phương pháp quản lý, doanh thu tính thuế của hộ kinh doanh được xác định theo hai cách:
1. Doanh thu theo thực tế (hộ kê khai)
Hộ kinh doanh có sử dụng hóa đơn bán hàng, có sổ sách kế toán đầy đủ sẽ được xác định doanh thu tính thuế dựa trên:
Doanh thu ghi nhận trên hóa đơn đầu ra


Số liệu sổ sách ghi nhận thực tế hàng tháng/quý


Báo cáo thuế đã nộp hoặc tờ khai theo từng lần phát sinh


Trường hợp này thường áp dụng cho:
Hộ kinh doanh hoạt động có quy mô lớn hơn


Hộ có nhu cầu sử dụng hóa đơn thường xuyên


Hộ tự nguyện chuyển sang phương pháp kê khai hoặc được yêu cầu kê khai theo quy định


Ưu điểm của phương pháp này là tính thuế sát với thực tế, có thể áp dụng chi phí hợp lý nếu có đầy đủ chứng từ. Tuy nhiên, hộ phải thực hiện khai thuế đúng kỳ hạn, có trách nhiệm lưu trữ hóa đơn – chứng từ và báo cáo thuế định kỳ.
2. Doanh thu theo ấn định (hộ khoán)
Phần lớn hộ kinh doanh nhỏ lẻ tại Việt Nam được áp dụng theo phương pháp thuế khoán, tức là cơ quan thuế ấn định doanh thu và số thuế phải nộp theo từng kỳ (tháng hoặc quý), dựa trên:
Ngành nghề kinh doanh


Quy mô mặt bằng, địa điểm


Mức độ tiêu thụ, lưu lượng khách hàng


Dữ liệu so sánh từ các hộ kinh doanh tương tự trên cùng địa bàn


Cơ quan thuế sẽ niêm yết công khai mức doanh thu khoán hằng năm tại Chi cục Thuế hoặc UBND phường, đồng thời thông báo chính thức cho từng hộ.
Trường hợp hộ kinh doanh thấy doanh thu bị ấn định cao hơn thực tế có thể gửi đơn kiến nghị điều chỉnh, kèm theo lý do và tài liệu chứng minh.
3. Hộ kinh doanh nhiều ngành nghề: cách tách doanh thu
Trường hợp hộ kinh doanh hoạt động nhiều ngành nghề khác nhau, mỗi ngành có mức thuế suất khác nhau, thì:
Nếu xác định được riêng doanh thu của từng ngành, thuế sẽ được tính theo đúng tỷ lệ của từng nhóm ngành.


Nếu không xác định được riêng, toàn bộ doanh thu sẽ tính theo thuế suất cao nhất trong các ngành đang hoạt động.


Ví dụ:
Hộ kinh doanh vừa bán tạp hóa (GTGT 1%, TNCN 0.5%) vừa có dịch vụ ăn uống (GTGT 3%, TNCN 1.5%)
Nếu tách riêng được: doanh thu bán hàng áp thuế 1% – 0.5%, doanh thu ăn uống áp thuế 3% – 1.5%


Nếu không tách được: toàn bộ doanh thu áp theo ngành có thuế suất cao nhất là 3% – 1.5%

 

Việc xác định đúng doanh thu là cơ sở để hộ kinh doanh tính đúng – nộp đúng, tránh bị áp thuế không phù hợp hoặc phát sinh truy thu trong quá trình thanh kiểm tra.
IV. Cách tính thuế GTGT, TNCN và lệ phí môn bài hộ kinh doanh nhỏ lẻ
Việc tính thuế cho hộ kinh doanh nhỏ lẻ được thực hiện dựa trên doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế suất tương ứng theo ngành nghề. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cách tính từng loại thuế theo quy định hiện hành.
1. Công thức tính thuế
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ thường không áp dụng chế độ khấu trừ thuế như doanh nghiệp mà sẽ tính thuế theo tỷ lệ cố định trên doanh thu, cụ thể:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ thuế GTGT


Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ thuế TNCN


Lệ phí môn bài = Mức cố định dựa theo doanh thu của năm trước hoặc năm dự kiến


Ví dụ:
Một hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống có doanh thu năm là 400 triệu đồng:
GTGT = 400 triệu × 3% = 12.000.000 đồng


TNCN = 400 triệu × 1.5% = 6.000.000 đồng


Lệ phí môn bài = 500.000 đồng (vì doanh thu từ 300 – 500 triệu đồng)
→ Tổng thuế và lệ phí phải nộp trong năm: 18.500.000 đồng


2. Bảng thuế suất minh họa theo từng nhóm ngành nghề
Bảng dưới đây thể hiện các mức thuế suất khoán phổ biến được áp dụng đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ theo từng ngành nghề:
Ngành nghề kinh doanh
Thuế GTGT (%)
Thuế TNCN (%)
Bán lẻ hàng hóa (tạp hóa, shop thời trang…)
1.0
0.5
Dịch vụ ăn uống (quán ăn, cà phê…)
3.0
1.5
Dịch vụ có điều kiện (tư vấn, thiết kế, đào tạo…)
5.0
2.0
Gia công, sản xuất nhỏ (may mặc, mộc, cơ khí…)
1.5
0.75

Lưu ý:
Mức thuế suất có thể thay đổi tùy vào quy định cụ thể của từng Chi cục Thuế địa phương.


Nếu hộ kinh doanh nhiều ngành nghề thì phải tách riêng doanh thu từng ngành để áp dụng đúng thuế suất, nếu không tách được thì sẽ áp theo mức cao nhất.

 

Hiểu đúng công thức và thuế suất sẽ giúp hộ kinh doanh nhỏ lẻ tự tính được số thuế phải nộp, từ đó chủ động trong tài chính, tránh bị áp thuế không phù hợp hoặc phát sinh truy thu.
V. Bảng ví dụ minh họa cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ năm 2025
Để giúp người đọc dễ hình dung cách tính thuế đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ, dưới đây là 3 ví dụ thực tế áp dụng theo mức thuế suất năm 2025 được quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Ví dụ 1: Hộ bán tạp hóa có doanh thu 300 triệu đồng/năm
Ngành nghề: Bán lẻ hàng hóa


Tỷ lệ thuế GTGT: 1%


Tỷ lệ thuế TNCN: 0.5%


Doanh thu tính thuế: 300.000.000 đồng


Cách tính:
Thuế GTGT = 300.000.000 × 1% = 3.000.000 đồng


Thuế TNCN = 300.000.000 × 0.5% = 1.500.000 đồng


Lệ phí môn bài = 300.000 đồng (vì doanh thu từ 100–300 triệu đồng)


Tổng thuế, phí phải nộp/năm:
→ 3.000.000 + 1.500.000 + 300.000 = 4.800.000 đồng
Nhận xét:
Mức thuế phải nộp tương đối nhẹ, phù hợp với quy mô kinh doanh nhỏ. Tuy nhiên, cần lưu ý nếu doanh thu tăng lên trên 500 triệu đồng/năm thì lệ phí môn bài cũng tăng theo.

Ví dụ 2: Hộ kinh doanh quán ăn có doanh thu 500 triệu đồng/năm
Ngành nghề: Dịch vụ ăn uống


Tỷ lệ thuế GTGT: 3%


Tỷ lệ thuế TNCN: 1.5%


Doanh thu tính thuế: 500.000.000 đồng


Cách tính:
Thuế GTGT = 500.000.000 × 3% = 15.000.000 đồng


Thuế TNCN = 500.000.000 × 1.5% = 7.500.000 đồng


Lệ phí môn bài = 500.000 đồng (vì doanh thu từ 300–500 triệu đồng)


Tổng thuế, phí phải nộp/năm:
→ 15.000.000 + 7.500.000 + 500.000 = 23.000.000 đồng
Nhận xét:
Do ngành ăn uống có tỷ lệ thuế cao, nên dù doanh thu không quá lớn nhưng thuế phải nộp hàng năm vẫn ở mức đáng kể. Nếu chi phí nguyên liệu, thuê mặt bằng cao, cần theo dõi kỹ lãi – lỗ để đảm bảo hiệu quả kinh doanh.

Ví dụ 3: Hộ gia công may mặc nhỏ có doanh thu 150 triệu đồng/năm
Ngành nghề: Gia công, sản xuất nhỏ


Tỷ lệ thuế GTGT: 1.5%


Tỷ lệ thuế TNCN: 0.75%


Doanh thu tính thuế: 150.000.000 đồng


Cách tính:
Thuế GTGT = 150.000.000 × 1.5% = 2.250.000 đồng


Thuế TNCN = 150.000.000 × 0.75% = 1.125.000 đồng


Lệ phí môn bài = 300.000 đồng (vì doanh thu từ 100–300 triệu đồng)


Tổng thuế, phí phải nộp/năm:
→ 2.250.000 + 1.125.000 + 300.000 = 3.675.000 đồng
Nhận xét:
Mức thuế phù hợp với mô hình gia công quy mô nhỏ. Tuy nhiên, nếu hộ có sử dụng nhiều lao động thuê ngoài, cần lưu ý các quy định về thuế thu nhập cá nhân và bảo hiểm (nếu phát sinh nghĩa vụ).

Tổng kết:
Qua các ví dụ trên, có thể thấy số thuế phải nộp phụ thuộc hoàn toàn vào doanh thu và loại hình ngành nghề. Việc hiểu rõ tỷ lệ thuế và cách tính sẽ giúp hộ kinh doanh:
Chủ động trong kế hoạch tài chính


Đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh


Tránh bị áp sai mức thuế hoặc phát sinh truy thu

VI. Lưu ý quan trọng khi tính và nộp thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ
Mặc dù cách tính thuế khoán tương đối đơn giản, nhưng trong quá trình áp dụng thực tế, hộ kinh doanh nhỏ lẻ vẫn có thể gặp nhiều rủi ro nếu không nắm rõ quy định hoặc thực hiện không đúng. Dưới đây là những điểm cần đặc biệt lưu ý:
1. Doanh thu thay đổi → cần làm thủ tục điều chỉnh
Nếu doanh thu thực tế thấp hơn mức được cơ quan thuế ấn định, hộ kinh doanh hoàn toàn có quyền làm đơn kiến nghị điều chỉnh mức thuế khoán.
Hồ sơ cần có:
Đơn đề nghị điều chỉnh


Tài liệu chứng minh doanh thu giảm (ghi chép nội bộ, hợp đồng, hóa đơn đầu vào...)


Ảnh hiện trạng địa điểm kinh doanh (nếu có)


Việc điều chỉnh này giúp hộ không bị thiệt khi phải nộp thuế cao hơn khả năng thực tế.
2. Nên có sổ ghi chép doanh thu – chi phí
Dù hộ khoán không bắt buộc phải có sổ sách kế toán, nhưng việc ghi chép đơn giản (bằng Excel, sổ tay hoặc phần mềm quản lý thu chi) sẽ giúp:
Theo dõi hiệu quả kinh doanh: lãi – lỗ, chi phí cố định, tồn kho


Đối chiếu khi làm việc với cán bộ thuế


Tính chính xác khi xin hóa đơn từng lần hoặc lập báo cáo tài chính đơn giản (nếu cần)


3. Trường hợp cần xuất hóa đơn: Phải kê khai và nộp thêm thuế
Khi có phát sinh giao dịch cần hóa đơn (ví dụ: bán cho công ty, xuất hóa đơn đầu vào cho khách hàng lớn), hộ kinh doanh cần:
Đến Chi cục Thuế xin cấp hóa đơn lẻ theo từng lần phát sinh


Kê khai và nộp thuế bổ sung theo tỷ lệ thuế suất tương ứng với giá trị hóa đơn


Nếu không nắm rõ, dễ xảy ra tình trạng bị truy thu do xuất hóa đơn nhưng không khai bổ sung kịp thời.
4. Thời điểm và phương thức nộp thuế
Thuế khoán: thường được cơ quan thuế thông báo và thu định kỳ theo quý


Lệ phí môn bài: nộp một lần vào đầu năm (thời hạn chậm nhất là 30/01)


Thuế theo từng lần phát sinh: nộp ngay khi xin cấp hóa đơn tại Chi cục Thuế


Hộ kinh doanh có thể nộp tiền qua ngân hàng, ví điện tử có liên kết với thuế, hoặc trực tiếp tại kho bạc nhà nước.

Việc nắm rõ những lưu ý trên sẽ giúp hộ kinh doanh chủ động trong nghĩa vụ thuế, tránh bị áp sai, truy thu hoặc phạt do chậm nộp.
VII. Học kế toán hộ kinh doanh để tự tính – tự kiểm soát thuế
Không ít hộ kinh doanh hiện nay vẫn phụ thuộc hoàn toàn vào cán bộ thuế hoặc chỉ làm theo thông báo một cách bị động, dẫn đến:
Nộp thuế cao hơn thực tế do không biết cách kiến nghị điều chỉnh


Không nắm được tình hình tài chính của chính mình: lãi – lỗ, tồn kho, công nợ


Bị xử phạt khi phát sinh hóa đơn, tờ khai nhưng không biết cách xử lý


Để chủ động hơn, nhiều chủ hộ đã lựa chọn học kế toán hộ kinh doanh thực hành tại Kế toán Lê Ánh, với nội dung đào tạo sát thực tế, dễ hiểu, có thể áp dụng ngay cho mô hình kinh doanh của mình.
Nội dung khóa học bao gồm:
Hướng dẫn lập sổ sách theo Thông tư 88


Cách kê khai và tính thuế theo Thông tư 40


Cách tính thuế khoán, lệ phí môn bài và thuế theo từng lần phát sinh


Xử lý tình huống thực tế: xin hóa đơn lẻ, điều chỉnh thuế khoán, làm việc với cán bộ thuế


Quản lý thu – chi, tính lãi – lỗ, lập báo cáo đơn giản phục vụ mở rộng kinh doanh


Ưu điểm:
Học trực tiếp với giảng viên là kế toán trưởng


Có hình thức học online tương tác trực tiếp hoặc học 1 kèm 1 linh hoạt


Tài liệu thực tế, mẫu biểu đầy đủ, hỗ trợ sau học


Khóa học phù hợp với:
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ: quán ăn, tạp hóa, shop online, tiệm dịch vụ…


Người mới kinh doanh muốn tự làm sổ sách, hiểu thuế


Người nhà quản lý tài chính cho hộ kinh doanh
Việc hiểu đúng cách tính thuế giúp hộ kinh doanh nhỏ lẻ chủ động kiểm soát nghĩa vụ thuế, tránh bị áp sai hoặc nộp vượt thực tế. Nếu bạn chưa rõ cách tính, cách lập sổ, hoặc muốn tự kiểm tra – tự xử lý sổ sách, khóa học kế toán hộ kinh doanh tại Kế toán Lê Ánh sẽ là giải pháp phù hợp, dễ áp dụng, sát với hoạt động kinh doanh thực tế.
 

0.0
0 Đánh giá
Kế Toán Lê Ánh
Tác giả Kế Toán Lê Ánh ketoanleanh
Kế Toán Lê Ánh cung cấp hướng dẫn chi tiết, các phương pháp thực hành và giải đáp các thắc mắc thường gặp trong lĩnh vực kế toán
Bài viết trước Hộ Kinh Doanh Có Cần Con Dấu Không? Quy Định Mới Nhất

Hộ Kinh Doanh Có Cần Con Dấu Không? Quy Định Mới Nhất

Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo