Đăng nhập
- 1. Kế toán Tiền mặt
- 2. Kế toán Ngân hàng
- 3. Kế toán nhập hàng, công nợ với nhà cung cấp
- 4. Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng
- 5. Kế toán lương và các khoản trích theo lương
- 6. Kế toán tài sản cố định và đầu tư XD cơ bản
- 7. Kế toán công cụ dụng cụ, chi phí ngắn hạn, dài hạn
- 8. Kế toán doanh thu-chi phí tài chính, thu nhập – chi phí khác
- 9. Kế toán các loại chi phí, giá vốn và giá thành
- 10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
-
06/10/2022 Mẫu Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng Theo Quy Định Mới Nhất
-
22/04/2022 Cách Hạch Toán Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
-
15/04/2022 Cách Dùng Hàm Countif Trong Excel - Ứng Dụng Trong Kế Toán
-
31/03/2022 Công Việc Của Kế Toán Tổng Hợp - Mô Tả Chi Tiết
-
26/03/2022 Mẫu Biên Bản Đối Chiếu Công Nợ Mới Nhất - Kế Toán Lê Ánh
- 22
- 3049
- 12,049,689
Thủ tục tạm ứng trong doanh nghiệp
Tạm ứng là một trong những nghiệp vụ phát sinh khá thường xuyên trong các doanh nghiệp. Tuy nhiên doanh nghiệp lại chưa có sự kiểm soát chặt chẽ và hệ thống nên nhiều khi kế toán vẫn có những lỗi sai nghiêm trọng. Để theo dõi và kiểm soát chặt chẽ các khoản tạm ứng này, kế toán cần phải mở sổ theo dõi chi tiết từng đối tượng tạm ứng.
>>>>Tham khảo thêm: khoá học kế toán cho người mới bắt đầu
Kế toán và người được tạm ứng cần tuân thủ các nguyên tắc chung sau:
1. Nguyên tắc kế toán tạm ứng
- Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc (Tổng giám đốc) chỉ định bằng văn bản.
- Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt.
- Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có).
- Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu. tin học văn phòng excel
- Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận khoản tạm ứng kỳ của kỳ tiếp theo. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
2. Hình thức tạm ứng:
Tùy theo giá trị số tiền tạm ứng và tính chất công việc, kế toán có thể tạm ứng bằng tiền mặt hay chuyển khoản vào tài khoản cá nhân của người tạm ứng số tiền đã được duyệt. khóa học c&b tphcm
Thông thường, những khoản chi dưới 20 triệu đồng được chi bằng tiền mặt; những khoản chi có giá trị từ trên 20 triệu đồng (như công tác phí, mua hàng hóa vật tư khối lượng lớn) được chuyển khoản vào thẻ cá nhân.
Quy chế tài chính, nội bộ của doanh nghiệp phải quy định có nội dung cho phép người lao động được thanh toán tiền hàng, dịch vụ bằng thẻ cá nhân và thanh toán lại doanh nghiệp để bảo đảm quy định hóa đơn trên 20 triệu có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (theo mục 2.9 Thông tư 96/2015/TT-BTC).
3. Quy trình tạm ứng, thanh toán tạm ứng
Quy trình tạm ứng sau tham khảo đối với doanh nghiệp tư nhân (công ty TNHH, công ty cổ phần), không áp dụng với doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp (đơn vị sử dụng vốn từ ngân sách Nhà nước thường có quy trinh tạm ứng riêng của từng đơn vị).
a) Quy trình tạm ứng:
Bước 1: Người tạm ứng lập hồ sơ tạm ứng
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Bản kế hoạch được duyệt
+……
Ví dụ: Hồ sơ tạm ứng đi công tác
Hồ sơ tạm ứng ban đầu địa chỉ học kế toán tại cầu giấy
- Đề xuất công tác
- Dự toán chi cho đoàn công tác
- Quyết định của giám đốc điều cử đi công tác
- Lịch trình công tác;
- Phiếu báo giá vé máy bay kèm theo hồ sơ đặt chỗ của hãng hàng không (đối tượng được thanh toán vé máy bay);
- Giấy mời có liên quan đến chi phí tài chính (nếu có).
Đơn vị bộ phận lập kế hoạch công tác: nơi đi, nơi cần đến, bao nhiêu ngày,
- Đề nghị tạm ứng tiền đi công tác, ghi đầy đủ, rõ ràng số tiền cần tạm ứng, nội dung cần tạm ứng, ngày hoàn ứng lại cho Công ty… trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
Bước 2: Giám đốc duyệt số tiền tạm ứng
Giám đốc kiểm tra, ký duyệt số tiền tạm ứng.
Bước 3: Kế toán thanh toán/Kế toán Trưởng/Giám đốc Tiếp nhận hồ sơ, làm thủ tục chi tiền
Kế toán Trưởng kiểm tra đối chiếu các hồ sơ liên quan, sau đó chuyển cho kế toán thanh toán lập phiếu chi/uỷ nhiệm chi. Cuối cùng chuyển cho Giám đốc để duyệt.
Bước 4: Thuỷ quỹ tiếp nhận phiếu chi/Uỷ nhiệm chi, sau đó ghi tiền và ghi sổ. Hoặc kế toán làm thủ tục chuyển khoản qua tài khoản cá nhân người tạm ứng.
Bước 5: Kế toán lưu hồ sơ
Kế toán mở sổ theo dõi(hồ sơ, chứng từ phải có đầy đủ các chữ ký liên quan).
b) Quy trình thanh toán tạm ứng:
Bước 1: Người tạm ứng báo cáo công việc, tập hợp chứng tử:
Người tạm ứng nộp các giấy để nghị thanh toán , Bản báo cáo công việc, kèm các chứng từ gốc,..
Bước 2: Giám đốc duyệt nội dung công việc
Giám đốc kiểm tra, đánh giá, duyệt nội dung công việc
Bước 3: Kế toán thanh toán/Kế toán trưởng/Giám đốc tiếp nhận hồ sơ, làm hồ sơ hoàn ứng(trong trường hợp tiền tạm ứng còn thừa)
+ Kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp chứng từ, đối chiếu các hồ sơ liên quan.
+ Lập phiếu chi nếu tạm ứng thiếu hoặc phiếu thu nếu tạm ứng thừa.
Bước 4: Người thủ quỹ và người tạm ứng tiến hành thanh toán:
Thủ quỹ chi hoặc thu tiền, ghi sổ Hoặc kế toán lập chứng từ khấu trừ lương tiền tạm ứng thừa.
Bước 5: Kế toán lưu hồ sơ
Kế toán ghi nhận, hạch toán chi phí vào các tài khoản liên quan.
4. Phương pháp kế toán tạm ứng tiền trong doanh nghiệp
Tài khoản 141 dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó. Không hạch toán trực tiếp vào tài khoản này các khoản vay, mượn tiền, ứng lương của nhân viên,
a) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152,...
b) Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152,153, 156, 241, 331, 621,623, 627, 642, ...
Có TK 141 - Tạm ứng.
c) Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 141 - Tạm ứng.
d) Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153,156, 241, 621, 622, 627,...
Có TK 111 - Tiền mặt.
>>>>Xem thêm: giấy thanh toán tiền tạm ứng mới nhất
Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!
Hiện tại trung tâm Lê Ánh có đào tạo khóa học kế toán và khóa học xuất nhập khẩu, để biết thêm thông tin về khóa học này, bạn vui lòng truy cập website: ketoanleanh.edu.vn
Bình luận
Tin tức mới

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU THEO THÔNG TƯ 200
Nguyên tắc kế toán các khoản Doanh thu được quy định tại thông tư 200 có một số nội dung mới được bổ sung và thay thế so với Quyết định 15/2006.

Hướng dẫn xử lý quỹ tiền mặt bị âm
Quỹ tiền mặt bị âm là nghiệp vụ kế toán, do xơ xuất kế toán không để ý tới các nghiệp vụ chi tiết, khi lên báo cáo tài chính mới phát hiện.

Phiếu chi mẫu số 02 ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Phiếu chi là chứng từ để xác định tiền mặt và ngoại tệ thực tế được xuất quỹ, dựa vào đó làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, kê khai, ghi sổ quỹ và ghi sổ kế toán.

Giấy thanh toán tiền tạm ứng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Giấy thanh toán tiền tạm ứng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của người nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán.

Phiếu chi theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Phiếu chi theo Thông tư 133/2016/TT-BTC nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và ké toán ghi sổ kế toán.

Mẫu Bảng kê chi tiền Mẫu số 09 – TT theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Bảng kê chi tiền là bảng liệt kê các khoản tiền đã chi, làm căn cứ quyết toán các khoản tiền đã chi và ghi sổ kế toán.

Mẫu Bảng kiểm kê quỹ Mẫu số 08b – TT theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Bảng kiểm kê quỹ Mẫu số 08b – TT là biên bản nhằm xác nhận tiền ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý… tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với số quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch

Mẫu Bảng kiểm kê quỹ Mẫu số 08a- TT theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Bảng kiểm kê quỹ Mẫu số 08a – TT nhằm xác nhận tiền bằng VNĐ tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với số quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch

Mẫu Biên lai thu tiền Mẫu số 06 – TT theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Khi doanh nghiệp hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp cần có biên lai thu tiền để làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để người nộp thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ

Mẫu sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt là một trong các sổ chi tiết dùng chung cho các hình thức kế toán. Các kế toán trưởng tham gia giảng dạy tại lớp kế toán thực hành của trung tâm Lê Ánh hướng dẫn bạn mẫu sổ và cách thức ghi sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

Phiếu chi theo Thông tư 200/2014/TT -BTC
Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, quy sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.

PHIẾU THU Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Phiếu thu nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ, …. thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu. Đối với ngoại tệ trước khi nhập

Quy trình kiểm kê tiền mặt tại Qũy
Kiểm kê quỹ tiền mặt là hoạt động cần thiết để kiểm tra tiền mặt tại quỹ. Để kiểm kê quỹ tiền mặt thành công, các bạn hãy làm theo quy trình kiểm kê quỹ tiền mặt dưới đây của các kế toán trưởng tại lớp học kế toán thực hành Lê Ánh.

Chi tiết cách hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền măt theo quy định mới nhất
Tiền mặt là tài sản không thể thiếu trong các doanh nghiệp. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt xảy ra thường xuyên và cần được theo dõi, hạch toán chính xác. Trong bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên của lớp học

Mô tả chi tiết các công việc của Kế toán tiền mặt
Nhiều người vẫn thường nhầm lẫn công việc của kế toán tiền mặt với thủ quỹ. Vậy, cụ thể công việc của Kế toán tiền mặt làm những gì, có gì khác công việc thủ quỹ?

Bộ chứng từ thanh toán mẫu về Công tác phí
Hoàn thiện bộ chứng từ thanh toán công tác phí không có sai sót là nhiệm vụ của kế toán. Tuy nhiên, để làm được điều này, kế toán cần có sự hiểu biết sâu sắc về nội dung nghiệp vụ Kinh tế phát sinh. Lớp học Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn bạn cách hoàn thiện

Quy định mới nhất về Công tác phí
Công tác phí là khoản chi phí thường xuyên phát sinh tại doanh nghiệp, dùng để chi trả cho người đi công tác trong và ngoài nước bao gồm: Tiền phương tiện đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác, cước hành lý, tài liệu mang theo

Quy trình kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Để mọi bộ phận ở doanh nghiệp làm việc ăn khớp cũng như chịu trách nhiệm tuyệt đối với quyết định đưa ra trong việc thu chi tiền và đảm bảo được tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ. Người đứng đầu bộ phận kế toán của công ty

Kinh nghiệm hạn chế sai sót trong kế toán Tiền và các khoản tương đương Tiền
Các phiếu thu, phiếu chi chưa lập đúng quy định (thiếu dấu, chữ kí của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, thủ quỹ, thiếu định khoản kế toán,thiếu chữ ký của các cá nhân có liên quan trong đó phiếu chi quan trọng nhất là chữ ký người nhận tiền, phiếu thu q