Đăng nhập
- 1. Kế toán Tiền mặt
- 2. Kế toán Ngân hàng
- 3. Kế toán nhập hàng, công nợ với nhà cung cấp
- 4. Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng
- 5. Kế toán lương và các khoản trích theo lương
- 6. Kế toán tài sản cố định và đầu tư XD cơ bản
- 7. Kế toán công cụ dụng cụ, chi phí ngắn hạn, dài hạn
- 8. Kế toán doanh thu-chi phí tài chính, thu nhập – chi phí khác
- 9. Kế toán các loại chi phí, giá vốn và giá thành
- 10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
-
14/12/2020 Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN
-
14/12/2020 Xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế
-
11/12/2020 Các khoản thu nhập được miễn thuế GTGT
-
08/06/2020 Các bước lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử trên phần mềm HTKK
-
28/02/2020 Cách xác định thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân theo công văn 6043
- 3
- 747
- 8,477,834
Quy định thời gian khấu hao các loại tài sản cố định
Khi công ty mua bất kỳ một tài sản cố định nào về thì kế toán phải dựa vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định được quy định tại Phụ lục 01 của Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính để xác định thời gian trích khấu hao cho từng loại tài sản cố định cụ thể.
Bài viết dưới đây, Kế toán Lê Ánh sẽ trích dẫn quy định thời gian trích khấu hao tài sản cố định để mọi người áp dụng. Tránh trường hợp, nếu trích khấu hao nhanh hơn hoặc chậm hơn khung thời gian quy định thì chi phí vượt khung đó sẽ bị loại ra khỏi chi phí được trừ của kỳ đó khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. học kế toán thực hành ở đâu tốt tại hà nội
1.KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định.
Danh mục các nhóm tài sản cố định |
Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) |
Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A - Máy móc, thiết bị động lực |
|
|
1. Máy phát động lực |
8 |
15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. |
7 |
20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện |
7 |
15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác |
6 |
15 |
B - Máy móc, thiết bị công tác |
|
|
1. Máy công cụ |
7 |
15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng |
5 |
15 |
3. Máy kéo |
6 |
15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp |
6 |
15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu |
6 |
15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại |
7 |
15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất |
6 |
15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh |
10 |
20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác |
5 |
15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm |
7 |
15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt |
10 |
15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc |
5 |
10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy |
5 |
15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm |
7 |
15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế |
6 |
15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình |
3 |
15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm |
6 |
10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác |
5 |
12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu |
10 |
20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. |
7 |
10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng |
8 |
15 |
22. Cần cẩu |
10 |
20 |
C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm |
|
|
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học |
5 |
10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ |
6 |
10 |
3. Thiết bị điện và điện tử |
5 |
10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá |
6 |
10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ |
6 |
10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt |
5 |
10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác |
6 |
10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc |
2 |
5 |
D - Thiết bị và phương tiện vận tải |
|
|
1. Phương tiện vận tải đường bộ |
6 |
10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt |
7 |
15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ |
7 |
15 |
4. Phương tiện vận tải đường không |
8 |
20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống |
10 |
30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng |
6 |
10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác |
6 |
10 |
E - Dụng cụ quản lý |
|
|
1. Thiết bị tính toán, đo lường |
5 |
8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý |
3 |
8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác |
5 |
10 |
G - Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
1. Nhà cửa loại kiên cố. |
25 |
50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe... |
6 |
25 |
3. Nhà cửa khác. |
6 |
25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi... |
5 |
20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. |
6 |
30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà... |
10 |
40 |
7. Các vật kiến trúc khác |
5 |
10 |
H - Súc vật, vườn cây lâu năm |
|
|
1. Các loại súc vật |
4 |
15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả,cây lâu năm. |
6 |
40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. |
2 |
8 |
I - Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. |
4 |
25 |
K - Tài sản cố định vô hình khác. |
2 |
20 |
2. Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được xác định như sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ cũ | =
|
Giá trị hợp lý của TSCĐ ___________________________ |
x
|
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo khung thời gian như trên. |
Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100%(hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) |
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến ) và các trường hợp khác.
Mỗi tài sản chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao một lần và phải phù hợp với khung khấu hao.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
>>> Xem thêm: 03 phương pháp trích khấu hao Tài sản cố định theo Thông tư mới nhất
Trên đây là Quy định thời gian khấu hao các loại tài sản cố định. Mong bài viết trên của Kế toán Lê Ánh giúp ích cho bạn đọc.
Để hiểu rõ và nắm bắt được đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp cần làm bạn nên tham khảo khóa học kế toán tổng hợp. Rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn hữu ích sẽ được chính các Kế toán trưởng giỏi truyền đạt cho các bạn trong khóa học Kế toán thực hành này. Mời các bạn tìm hiểu thông tin về khóa học kế toán tổng hợp thực hành.
Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!
KẾ TOÁN LÊ ÁNH
(Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm)
Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo khóa học kế toán và khóa học xuất nhập khẩu ở Hà Nội và TPHCM, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.88.55 để biết được thông tin của các khóa học này.
Bình luận
Tin tức mới

Khung khấu hao tài sản cố định mới nhất
Hiện tại vẫn được áp dụng tại thông tư 45/2013/TT-BTC vẫn được áp dụng để hướng dẫn cho khung khấu hao tài sản cố định mới nhất năm 2019. Các bạn cùng tham khảo chi tiết trong bài viết sau nhé.

Cách tính thuế đối với tài sản cố đinh trên đất đi thuê mượn
Doanh nghiệp đi thuê, mượn mặt bằng để sản xuất kinh doanh thì tính thuế với tài sản cố định trên đất đi thuê, mượn như thế nào? Bài viết sau đây, Kế toán Lê Ánh xin chia sẻ với các bạn qua bài viết “Cách tính thuế đối với tài sản cố đinh trên đất đi thuê

Thủ tục thanh lý tài sản cố định hữu hình với doanh nghiêp
Tài sản cố định khi đã sử dụng hết giá trị muốn khâu hao phải cần những chứng từ gì, thủ tục thanh lý tài sản cố định có phức tạp không

Quy trình kiểm kê tài sản cố định và cách xử lý chênh lệch
Kiểm kê tài sản cố định thường được thực hiện vào cuối mỗi năm tài chính do tài sản cố định thường có giá trị lớn và ít biến động trong kỳ.

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành – mẫu số 03/BTC /TT-TSCD
Biên bản bàn giao TSCD sửa chữa lớn hoàn thành là chứng từ kế toán quan trong được lập ra để xác nhận quá trình bàn giao TSCĐ sau khi hoàn thành xòn việc sửa chữa lớn giữa bên có tài sản và bên sửa chữa.

Mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng dùng để ghi chép tình hình tăng, giảm tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại từng nơi sử dụng nhằm quản lý tài sản và dụng cụ đã được cấp cho các phòng,

BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (Mẫu số 02 – TSCĐ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán

Mẫu thẻ tài sản cố định theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Mẫu thẻ tài sản cố định theo Thông tư 133/2016/TT-BTC dùng để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của doanh nghiệp, tình hình thay đổi do nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (Mẫu số 01 - TSCĐ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Nhằm xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, được cấp trên cấp, được tặng, biếu, viện trợ, nhận góp vốn, TSCĐ thuê ngoài...đưa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên

Mẫu sổ tài sản cố định theo Thông tư 133/2016
Mẫu sổ tài sản cố định dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản trong đơn vị từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm tài sản cố định.

Mẫu Biên bản đánh giá lại TSCĐ Mẫu số 04 – TSCĐ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Biên bản đánh giá lại TSCĐ là việc xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ ghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan đến số chênh lệch (tăng, giảm) do đánh giá lại TSCĐ.

Mẫu Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Mẫu số 06 – TSCĐ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ dùng để phản ánh số khấu hao TSCĐ phải trích và phân bổ số khấu hao đó cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng tháng.

Mẫu Biên bản kiểm kê TSCĐ Mẫu số 05 – TSCĐ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Biên bản kiểm kê tài sản cố định nhằm xác nhận số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có, thừa thiếu so với số kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý tài sản cố định và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.

Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là chứng từ nhằm xác nhận số lượng, chất lượng công việc và giá tri của hợp đồng đã thực hiện, làm căn cứ để hai bên thanh toán và chấm dứt hợp đồng.

Hướng dẫn chi tiết cách lập bảng trích khấu hao Tài Sản Cố Định
Nhiều bạn kế toán viên khi đi làm thường cảm thấy lúng túng về các công việc của một kế toán tài sản cố định. Một trong những công việc quan trọng của Kế toán

Mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ theo QĐ 48 và TT 200
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ dùng để phản ánh số khấu hao TSCĐ phải trích và phân bổ số khấu hao đó cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng tháng.

Các công việc phải làm của Kế toán Tài sản cố định
Nhiều kế toán viên khi đi làm thường cảm thấy lúng túng về các công việc của một kế toán tài sản cố định (TSCĐ). Các bạn không biết xử lý trong trường hợp tăng tài sản cố định thì làm những thủ tục gì? Trường hợp giảm tài sản cố định thì làm những thủ tục

Hướng dẫn chi tiết cách lập mẫu đăng ký lựa chọn phương pháp trích khấu hao tài sản cố định
Trước khi bắt đầu thực hiện trích khấu hao tài sản cố định doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ mà doanh nghiệp lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

03 phương pháp trích khấu hao tài sản cố định theo Thông tư mới nhất.
Theo quy định của Luật Kế toán, Doanh nghiệp được tự lựa chọn phương pháp trích khấu hao TSCĐ sao cho phù hợp với đặc thù của Doanh nghiệp mình. Bài viết dưới đây, Kế toán Lê Ánh sẽ trình bày các phương pháp trích khấu hao TSCĐ hiện nay

Các điều kiện ghi nhận tài sản cố định mới nhất 2016
Việc ghi nhận TSCĐ là 1 việc làm thường xuyên của Kế toán, tuy nhiên có những kế toán vì không hiểu hết các điều kiện ghi nhận TSCĐ nên đã dẫn đến hạch toán nhầm lẫn và sai sót. Kế toán Lê Ánh tổng hợp các điều kiện để ghi nhận TSCĐ như sau: