Hạch toán tài khoản 136 – phải thu nội bộ theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Tài khoản phải thu nội bộ 136 theo thông tư 133 năm 2016 của BTC dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ được sử dụng trong thực tế như thế nào, các kế toán trưởng tại lớp học kế toán thực hành hướng dẫn các bạn cách sử dụng như sau.
Bài viết liên quan: Hạch toán tài khoản 138 - Phải thu khác theo thông tư 133
1. So sánh tài khoản 136 - Phải thu nội bộ của thông tư 133/2016 với Thông tư 200/2014/BTC và Quyết định 48/2006/BTC
Thông tư 133/2016/BTC | Thông tư 200/2014/BTC | Quyết định 48/2006/BTC | |
Tài khoản 136
|
TK 136: Phải thu nội bộ bao gồm các tài khoản cấp 2 sau; - 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc Không có TK 1362 và 1363 |
Bao gồm các tài khoản cấp 2; - 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc -1362: Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá -1363: Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá - 1368: Phải thu nội bộ khác |
Không có tài khoản 136 |
2. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 136 theo thông tư 133/2016/TT-BTC
a) Tài khoản 136 dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp (đơn vị cấp trên) với đơn vị hạch toán phụ thuộc (đơn vị cấp dưới) hoặc giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc với nhau. Các đơn vị cấp dưới là đơn vị hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán như chi nhánh, xí nghiệp, nhà máy…
b) Nộ i dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 bao gồm:
• Ở đơn vị cấp trên:
+ Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới;
+ Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định;
+ Các khoản cấp dưới nhờ cấp dưới thu hộ ;
+ Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới;
+ Các khoản đã giao cho đơn vị cấp dưới để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;
+ Các khoản phải thu vãng lai khác.
• Ở đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc:
+ Các khoản được đơn vị cấp trên cấp nhưng chưa nhận được;
+ Giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chuyển cho đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác để bán;
+ Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ ;
+ Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;
+ Các khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác;
+ Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác.
c) Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong kỳ kế toán.
d) Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ “, Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” với từng đơn vị cấp dưới có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dưới h ạch toán phụ thuộc hoặc đơn vị nội bộ khác, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” và Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” (theo chi tiết từng đối tượng). Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 136 theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Bên Nợ: Học kế toán ở đâu tốt tphcm
• Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới;
• Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội b ộ khác;
• Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp lên;
• Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về các khoản cấp trên phải giao xuống;
• Số ti ền phải thu về bán sản phẩm, hàng hoá, dị ch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau;
• Các khoản phải thu nội bộ khác.
Bên Có:
• Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dưới;
• Số tiề n đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
• Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ với cùng một đối tượng
Số dư bên Nợ: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.
Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ theo thông tư 133/2016/TT-BTC có 2 tài khoản cẩp 2:
• Tài khoản 1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp trên để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc do đơn vị cấp trên giao
• Tài khoản 1368 – Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ ngoài vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 136 - Phải thu nội bộ theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Hạch toán tài ở đơn vị cấp dưới
a) Khi đơn vị cấp dưới nhận được vốn do Tổng công ty, công ty giao xuống, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
b) Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112,. . .
c) Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về số được chia các quỹ doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 414, 415, 431,. . .
d) Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được cấp trên chấp nhận cấp bù, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
e) Phải thu đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
f) Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,. . .
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
g) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
Hạch toán ở đơn vị cấp trên
a) Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc)
Có các TK 111, 112,. . .
b) Trường hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn của TSCĐ)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
c) Trường hợp các đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của đơn vị cấp trên. Khi đơn vị trực thuộc thực nhận vốn, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
d) Căn cứ vào báo cáo đơn vị trực thuộc nộp lên về số vốn kinh doanh tăng do mua sắm TSCĐ bằng vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư phát triển, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
e) Cuối kỳ, căn cứ phê duyệt của cấp trên về báo cáo tài chính của đơn vị trực thuộc, kế toán đơn vị cấp trên ghi số vốn kinh doanh được bổ sung từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong kỳ của đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
f) Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112,. . .
Trường hợp rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới, đồng thời ghi Có TK 008 - “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” (Tài khoản Ngoài Bảng cân đối kế toán).
g) Trường hợp đơn vị trực thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên, khi nhận được tiền do đơn vị trực thuộc nộp lên, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).
h) Căn cứ vào báo cáo của đơn vị trực thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi:
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).
i) Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1868)
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
k) Khoản phải thu của đơn vị cấp dưới phải nộp cho đơn vị cấp trên về quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính
Có TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
l) Khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên về nộp tiền lãi kinh doanh, nộp về quỹ đầu tư đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
m) Khi chi hộ, trả hộ các khoản nợ của đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112,. . .
n) Khi thực nhận được tiền của đơn vị cấp dưới chuyển trả về các khoản đã chi hộ, trả hộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
o) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
p) Phải thu đơn vị cấp dưới về kinh phí quản lý phải nộp cấp trên, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chi tiết loại doanh thu lớn nhất).
Trên đây là hướng dẫn về cách hạch toán tài khoản 136 – phải thu nội bộ theo thông tư 133/2016/TT-BTC. Mong bài viết trên của kế toán Lê Ánh có ích cho bạn đọc ạ.
Để hiểu rõ và nắm bắt được đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp cần làm bạn nên tham khảo khóa học kế toán tổng hợp. Trung tâm Rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn hữu ích sẽ được chính các Kế toán trưởng giỏi truyền đạt cho các bạn trong khóa học Kế toán thực hành này. Mời các bạn tìm hiểu thông tin về Khóa học Kế toán tổng hợp thực hành.
Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!
KẾ TOÁN LÊ ÁNH
Chuyên đào tạo các khóa học kế toán thực hành và làm dịch vụ kế toán thuế trọn gói tốt nhất thị trường
(Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm)
Trung tâm Lê Ánh hiện đang đào tạo các khóa học kế toán và khóa học xuất nhập khẩu, để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ theo số hotline: 0904.84.88.55 hoặc truy cập các website của trung tâm để được tư vấn trực tiếp.