Đăng nhập
- 1. Kế toán Tiền mặt
- 2. Kế toán Ngân hàng
- 3. Kế toán nhập hàng, công nợ với nhà cung cấp
- 4. Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng
- 5. Kế toán lương và các khoản trích theo lương
- 6. Kế toán tài sản cố định và đầu tư XD cơ bản
- 7. Kế toán công cụ dụng cụ, chi phí ngắn hạn, dài hạn
- 8. Kế toán doanh thu-chi phí tài chính, thu nhập – chi phí khác
- 9. Kế toán các loại chi phí, giá vốn và giá thành
- 10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
-
06/10/2022 Mẫu Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng Theo Quy Định Mới Nhất
-
22/04/2022 Cách Hạch Toán Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
-
15/04/2022 Cách Dùng Hàm Countif Trong Excel - Ứng Dụng Trong Kế Toán
-
31/03/2022 Công Việc Của Kế Toán Tổng Hợp - Mô Tả Chi Tiết
-
26/03/2022 Mẫu Biên Bản Đối Chiếu Công Nợ Mới Nhất - Kế Toán Lê Ánh
- 6
- 2332
- 12,044,780
Lệ phí môn bài năm 2017
Lệ phí môn bài là 1 loại lệ phí mà doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp hàng năm. Bài viết này, Kế toán Lê Ánh hướng dẫn các bạn các vấn đề về lệ phí môn bài và lệ phí môn bài năm 2017 theo nghị định số 139/2016/NĐ-CP mới nhất của Chính phủ.
1. Lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài là một loại lệ phí trực thu đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Lệ phí môn bài được thu hàng năm. Theo đó, mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương.
Từ 1/1/2017, Cụm từ "Lệ phí môn bài" sẽ được dùng thay thế cụm từ "Thuế môn bài". Học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tại TP HCM và Hà Nội
2. Đối tượng nộp và miễn lệ phí môn bài năm 2017
Chính phủ ban hành Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài, miễn lệ phí môn bài, mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài. Lệ phí môn bài năm 2017 được thực thi theo các quy định trong Nghị định này. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
a. Đối tượng nộp lệ phí môn bài năm 2017
Đối tượng nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bao gồm:
-
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
-
Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
-
Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
-
Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
-
Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
-
Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản trên.
-
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
b. 7 đối tượng được miễn đóng lệ phí môn bài năm 2017
Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định 7 trường hợp được miễn lệ phí môn bài, bao gồm:
-
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
-
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
-
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
-
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
-
Điểm bưu điện văn hóa xã và cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
-
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
-
7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban dân tộc.
3. Mức thu lệ phí môn bài năm 2017
a. Đối với các tổ chức hoạt động SXKD.
Bậc Thuế | Vốn đăng ký | Mức thuế môn bài phải nộp |
1 | Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
2 | Dưới 10 tỷ đồng | 2.000.000 đồng/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm |
Ghi chú về xác định vốn để tính lệ phí môn bài:
-
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
-
Trường hợp tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
-
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
b. Đối với các cá nhân, hộ gia đình hoạt động SXKD
Doanh thu | Lệ phí môn bài phải nộp |
Trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Căn cứ xác định lệ phí môn bài của các cá nhân, hộ kinh doanh gia đình:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
3. Khai lệ phí môn bài của doanh nghiệp năm 2017
Khai lệ phí môn bài được thực hiện như sau:
a) Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
b) Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.
Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
-
Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
-
Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.
Bài viết xem thêm: Cách hạch toán lệ phí môn bài
Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!
Hiện tại trung tâm Lê Ánh đang triển khai đào tạo các khóa học bao gồm: Khóa học kế toán và khóa học xuất nhập khẩu trong đó có các lớp dành cho người mới bắt đầu và các lớp chuyên sâu. Nếu bạn quan tâm, vui lòng truy cập website: ketoanleanh.edu.vn để nắm các thông tin chi tiết.
Bình luận
Tin tức mới

Chế độ hóa đơn và thuế đối với xuất khẩu ủy thác mới nhất
Trong thực tế có nhiều cá nhân hay doanh nghiệp không tự mở được tờ khai hải quan nên doanh nghiệp phải ủy thác xuất khẩu hàng hóa. Vậy xuất khẩu ủy thác là gì?, chế độ hóa đơn xuất khẩu và thuế ra sao? Các bạn cùng tham khảo bài viết sau của Kế toán Lê

Đối tượng chịu thuế, mức thuế suất thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu
Có những đối tượng nào phải nộp thuế xuất khẩu nhập khẩu, thuế suất áp dụng cho từng trường hợp cụ thể là gì? Các bạn tham bài viết sau để rõ hơn nhé.

Biểu thuế AJCEP 2018 - 2023 - Nghị định 160/2017/NĐ-CP
Từ ngày 01/01/2018, NĐ 160/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành khiến loạt thiết bị điện tử từ Nhật nhập khẩu vào Việt Nam được áp thuế 0%. Vậy còn những loại mặt hàng nào được hưởng ưu đãi thuế với mức như thế nào?

Biểu thuế ACFTA 2018 - 2022 - Nghị định 153/2017/NĐ-CP
Từ ngày 01/01/2018, NĐ 153/2017/NĐ-CP được thi hành khiến nhiều mặt hàng quần áo, giày dép Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam với thuế suất bằng 0.

Hướng dẫn chi tiết về thủ tục kê khai, nộp thuế với hộ kinh doanh cá thể
Các hộ kinh cá nhân hàng tháng phải nộp và kê khai thuế như thế nào, cần phải đóng những loại thuế gì. Kế toán Lê Ánh xin gửi đến bạn đọc thủ tục kê khai nộp thuế với hộ kinh doanh cá thể.

Hướng dẫn lập tờ khai lệ phí Môn bài năm 2017 theo NĐ 139/2016/NĐ-CP
Kế toán Lê Ánh hướng dẫn bạn cách lập tờ khai lệ phí Môn bài năm 2017 theo NĐ 139/2016/NĐ-CP của Chính Phủ như sau:

Tải tờ khai lệ phí môn bài theo NĐ 139/2016/NĐ-CP áp dụng từ 2017
Bạn có thể tải tờ khai lệ phí môn bài theo nghị định 139/2016/NĐ-CP được áp dụng từ 1/1/2017 trong bài viết dưới đây của Kế toán Lê Ánh.

Cách hạch toán Thuế Tiêu thụ đặc biệt 3332
Kế toán Lê Ánh hướng dẫn bạn cách hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Gía tính thuế Tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa dịch vụ
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế giá trị gia tăng.

Biểu Thuế suất Thuế Tiêu thụ đặc biệt mới nhất
Kế toán Lê Ánh giới thiệu với bạn đọc biểu thuế suất thuế Tiêu thụ đặc biệt mới nhất theo thông tư 195/2015/TT-BTC được chi tiết như sau:

Các đối tượng không chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt
Đối tượng không chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt là hàng hóa, dịch vụ không phải đóng thuế Tiêu thụ đặc biệt. Bài viết này, kế toán Lê Ánh hướng dẫn các bạn chi tiết các đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới nhất.

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế mà kế toán thường gặp trong bối cảnh xuất nhập khẩu trở lên nhộn nhịp như ngày nay. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Đối tượng nào chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Thuế môn bài có được tính là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không?
Hàng năm, doanh nghiệp đều phải nộp thuế môn bài để được duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Vậy, khi quyết toán thuế TNDN, thuế môn bài có được tính là chi phí hợp lý không?