Quy định mức nộp phạt vi phạm sai theo luật kế toán

Kế Toán Lê Ánh Tác giả Kế Toán Lê Ánh 07/07/2023 21 phút đọc

Mức xử lý vi phạm hành chính áp dụng trong một số trường hợp phát hiện có sai phạm khi thực hiện nghiệp vụ kế toán, kiểm toán đã được quy định rất cụ thể tại nghị định 105/2013/NĐ-CP với từng mức vi phạm cụ thể.

Trong  khi thực hiện lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, hoàn thiện chứng từ hóa đơn, kế toán viên và doanh nghiệp vô tình hay cố ý phạm phải một số sai phạm bị cơ quan thế truy thu nộp phạt vào kho bạc nhà nước.

Doanh nghiệp mắc phải những lỗi được nêu rất cụ thể tại NĐ 105/2013/NĐ-CP có ghi rõ mức độ và quy định nộp phạt.

I. Quy định mức xử phạt vi phạm quy định liên quan tới tài khoản kế toán tại Điều 9

Phạt tiền từ 5.000.000 VNĐ đến 10.000.000 VNĐ với một trong các hành vi sau:Học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tại TP HCM và Hà Nội

a, Hạch toán không đúng theo nội dung quy định của tài khoản kế toán

b, Cố ý sửa đôi nội dung, phương pháp hạch toán tài khoản kế toán do BTC ban hành, tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán cấp I đã lựa chọn mà không được chấp nhận. khóa học kế toán thuế

Phạt tiền từ 10.000.0000 VNĐ đến 20.000.000 VNĐ khi doanh nghiệp vi phạm một trong những hành vi sau:

a, Không áp dụng đúng theo hệ thống tìa khoản kế toán quy định cho từng nghành và lĩnh vực đơn vị

b, Không thực hiện đúng hệ thông tài khoản đã được Bộ tài chính chấp thuận

II. Xử phạt hành vi vi phạm quy địnhvề chứng từ kế toán tại Điều 7

Phạt cảnh cáo đối với hành vi ký chng từ kế toán không đúng với quy định về vị trí chữ ký của chức danh với từng loại chứng từ kế toán

Phạt tiền từ 500.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ khi doanh nghiệp vi phạm một trong những hành vi sau;

a, Thực hiện lập chứng từ kế toán không đầy đủ nội dung theo quy định pháp luật về luật kế toán

b, Có hành vi tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán

Phạt tiền từ 5.000.000 VNĐ đến 10.000.000 VNĐ với một trong các hành vi sau

a, Lập chứng từ kế tán không đủ số liên theo đúng quy định của mỗi loại chứng từ kế toán.

b, Ký chứng từ kế toán vượt thẩm quyền, chưa được cho phép hay ủy quyền

c, Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi rõ nội dung chứng từ thuộc về trách nhiệm người ký

Phạt tiền từ 20.000.000 VNĐ đến 30.000.000 VNĐ với các hành vi sau:

a, Giả mạo, khai man chứng từ kế toán

b, Thọa thuận,ép buộc người  khác giả mạo hoặc khai man chứng từ kế toán.

c, Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không như nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên áp dụng cho một nghiệp vụ kinh tế.

d) Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

đ) Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

e) Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng chứng từ kế toán.

Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu chứng từ kế toán đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, b Khoản 4 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng; đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc phải hủy các chứng từ kế toán đã lập trùng lặp cho một nghiệp vụ quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều này.

quy-dinh-nop-phat-lam-sai-hong-bao-cao-tai-chinh

Mức xử lý vi phạm báo cáo tài chính được quy định cụ thể tại nghị định 105/NĐ-CP

III. Xử phạt hành vi vi phạm quy định báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán công khai báo cáo tài chính tại Điều 10

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không lập báo cáo tài chính hoặc lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;

b) Lập và trình bày báo cáo tài chính không đúng phương pháp; không rõ ràng; không nhất quán theo quy định;

c) Nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định;

d) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định, gồm: Quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm và các khoản thu chi tài chính khác; tình hình tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, kết quả hoạt động kinh doanh, trích lập và sử dụng các quỹ, thu nhập của nguời lao động;

đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;

b) Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán;

c) Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính;

d) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính;

đ) Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật;

e) Thực hiện việc công khai báo cáo tài chính chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;

g) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;

h) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng; đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng vi phạm quy định tại Điểm b, c, d, đ, g Khoản 2 Điều này;

b) Tịch thu báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 2 Điều này.

IV. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản và lưu trữ tài liệu tại đièu 12.

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm quá 12 tháng so với thời hạn quy định;

b) Lưu trữ tài liệu kế toán không đầy đủ theo quy định;

c) Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Sử dụng tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định;

b) Không thực hiện việc tổ chức kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị hủy hoại.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định;

b) Tiêu hủy tài liệu kế toán không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định.

V. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản tại điều 13

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê theo quy định;

b) Không xác định nguyên nhân chênh lệch; không phản ảnh số chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán vào sổ kế toán.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm kê tài sản vào cuối kỳ kế toán năm hoặc không thực hiện kiểm kê tài sản trong các trường hợp khác theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo, khai man kết quả kiểm kê tài sản

Từ những quy đinh áp dụng với mức vi phạm hành chính khi lập và làm báo cáo tài chính.Doanh nghiệp có thể dựa vào căn cứ này để hạn chế và biết được mức nộp phạt nếu có của doanh nghiệp mình.

>>>Xem thêm: Mức phạt nộp muộn báo cáo tài chính mới nhất năm 2017

Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!

Nếu bạn quan tâm đến các khóa học đang được đào tạo tại Lê Ánh bao gồm: Khóa học kế toán và khóa học xuất nhập khẩu ở TPHCM và Hà Nội, vui lòng liên hệ theo số hotline: 0904.84.88.55 hoặc truy cập địa chỉ web: ketoanleanh.edu.vn.

Từ khóa liên quan: quy định mức nộp phạt nộp muộn báo cáo tài chính, nộp chậm báo cáo tài chính, nghị định 105/2013, nghị định 185 xử phạt kế toán, thông tư hướng dẫn nghị định 105/2013/nđ-cp, nghị định 105 về xử phạt vi phạm hành chính, nghị định 105 năm 2013

Kế Toán Lê Ánh
Tác giả Kế Toán Lê Ánh Admin
Trao Kinh Nghiệm - Tặng Tương Lai
Bài viết trước Cách hợp thức hóa chi phí tiền lương và những khoản phải chi khác cho người lao động

Cách hợp thức hóa chi phí tiền lương và những khoản phải chi khác cho người lao động

Bài viết tiếp theo

Cách Đăng Ký Mã Số Thuế Thu Nhập Cá Nhân Chi Tiết

Cách Đăng Ký Mã Số Thuế Thu Nhập Cá Nhân Chi Tiết
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo