Cách hạch toán Tài khoản 133 theo Thông tư 133

Kế Toán Lê Ánh Tác giả Kế Toán Lê Ánh 01/03/2024 26 phút đọc

Ngày 26 tháng 08 năm 2016, Bộ tài chính bàn hành Thông tư số 133 năm 2016 hướng dẫn chế độ kế toán cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong phạm vị quy định và thay thế cho Quyết định 48 năm 2006. Kế toán Lê Ánh  xin chia sẻ nội dung nguyên tắc kế toán Tài khoản 133 theo thông tư 133 .  

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ  

Tài khoản 133 theo Thông tư 133

Tài khoản 133 theo Thông tư 133

a) Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.  

b) Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường h ợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.  

c) Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường h ợp cụ thể.  

d) Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.  

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133  

Bên Nợ:  Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.  

Bên Có: 

Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ ;  

Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ ;  

Thuế GTGT đầu vào của vật tư, hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được chiết khấu, giảm giá;  

Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.  

Số dư bên Nợ:  Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả  

Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khẩu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:  

Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khẩu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đố i tượng ch ịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.  

Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khẩu trừ của tài sản cổ định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định, bất động sản đầu tư dùng vào hoạt động s ản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế  

3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tài khoản 133  

1. Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:  

Nợ TK 152 ,153,156, 211, 217, 611 (giá chưa có Thuế GTGT) 

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) 

Có các TK 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).  

2. Khi mua vật tư, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:  

Nợ các TK 154, 642, 241, 241, 242,. . . (Giá mua chưa có thuế GTGT) 

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) 

Có TK 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).  

3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (Không qua nhập kho) nếu Thuế GTGT được khấu trừ, ghi:  

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT) 

Nợ tài khoản   133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) 

Có các TK 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán) 

4. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ  

- Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (Theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, ghi:  

Nợ TK 152, 153, 156, 211  

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331, 3332, 3333, 3338) 

Có TK 111, 112, 331,. . .  

- Nếu thuế GTGT đầu vào hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi: 

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) 

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312). 

5. Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại cho người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá, số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán) 

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá) 

Có các TK 152, 153, 156, 211,. . . (Giá mua chưa có thuế GTGT). 

6. Trường hợp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

- Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, ghi: 

Nợ TK các 152, 153, 156, 211, 213 (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ Tài khoản  133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào) 

Có TK 111, 112, 331,. . .

- Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ theo quy định của Pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:  

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331). 

7. Vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường , nếu thuế GTGT đầu vào của số hàng hóa này không được khấu trừ:

- Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi: 

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).

- Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ chức, cá nhân, ghi:

Nợ các TK 111, 334,. . . (Số thu bồi thường)

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu được tính vào chi phí)

Có TK 138 - Phải thu khác (1381)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay).

8. Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) 

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. 

9. Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . . 

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).  

Xem thêm:

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tài khoản 133 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Mong bài viết trên của kế toán Lê Ánh có ích cho bạn đọc.  

Để hiểu rõ và nắm bắt được đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp cần làm bạn nên tham khảo khóa học kế toán tổng hợp. Trung tâm Rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn hữu ích sẽ được chính các Kế toán trưởng giỏi truyền đạt cho các bạn trong khóa học Kế toán thực hành này. Mời các bạn tìm hiểu thông tin về  Khóa học Kế toán tổng hợp thực hành  

Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toán , khóa học kế toán tổng hợp online / offline, khóa học kế toán thuế chuyên sâu , khóa học phân tích báo cáo tài chính ... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.     

Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán online /offline hoặc nhân tư vấn các dịch vụ kế toán thuế trọn gói    của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855 / Mrs Lê Ánh     

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khoá học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.  

Kế Toán Lê Ánh
Tác giả Kế Toán Lê Ánh Admin
Trao Kinh Nghiệm - Tặng Tương Lai
Bài viết trước Cách hạch toán Tài khoản 131 theo Thông tư 133

Cách hạch toán Tài khoản 131 theo Thông tư 133

Bài viết tiếp theo

Cách Đăng Ký Mã Số Thuế Thu Nhập Cá Nhân Chi Tiết

Cách Đăng Ký Mã Số Thuế Thu Nhập Cá Nhân Chi Tiết
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo