Đăng nhập
- 1. Kế toán Tiền mặt
- 2. Kế toán Ngân hàng
- 3. Kế toán nhập hàng, công nợ với nhà cung cấp
- 4. Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng
- 5. Kế toán lương và các khoản trích theo lương
- 6. Kế toán tài sản cố định và đầu tư XD cơ bản
- 7. Kế toán công cụ dụng cụ, chi phí ngắn hạn, dài hạn
- 8. Kế toán doanh thu-chi phí tài chính, thu nhập – chi phí khác
- 9. Kế toán các loại chi phí, giá vốn và giá thành
- 10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
-
06/10/2022 Mẫu Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng Theo Quy Định Mới Nhất
-
22/04/2022 Cách Hạch Toán Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
-
15/04/2022 Cách Dùng Hàm Countif Trong Excel - Ứng Dụng Trong Kế Toán
-
31/03/2022 Công Việc Của Kế Toán Tổng Hợp - Mô Tả Chi Tiết
-
26/03/2022 Mẫu Biên Bản Đối Chiếu Công Nợ Mới Nhất - Kế Toán Lê Ánh
- 3
- 1178
- 11,202,573
Cách hạch toán giá vốn hàng bán, dịch vụ theo Thông tư 200
Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, Kế toán tổng hợp cần phải hiểu rõ bản chất của tài khoản Gía vốn hàng bán. Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên tại Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn các bạn cách hạch toán giá vốn hàng bán, dịch vụ theo Thông tư 200.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách tính trị giá vốn hàng bán trong từng loại hình doanh nghiệp
I. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán, dịch vụ
1. Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp kê khai thường xuyên.
BÊN NỢ:
– Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). học kế toán thực tế ở đâu
– Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ;
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư;
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ;
+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
BÊN CÓ:
– Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
– Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
– Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
– Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. lớp kế toán thực hành
* Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên:
2. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
2.1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ;
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
2.2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành phẩm”;
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
2.3. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
II. Phương pháp hạch toán kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
a) Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa (kể cả sản phẩm dùng làm thiết bị, phụ tùng thay thế đi kèm sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,…
b) Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:
- Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang; hoặc
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),…
- Phản ánh chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
c) Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294).
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
d) Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư:
- Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Có TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư.
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu nếu không thoả mãn điều kiện ghi tăng giá trị BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (nếu phải phân bổ dần)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 334,…
- Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Có các TK 111, 112, 331, 334,...
- Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của BĐS đầu tư (nếu có) do bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147 - Hao mòn BĐS đầu tư)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (nguyên giá).
- Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
đ) Phương pháp kế toán khoản chi phí trích trước để tạm tính giá vốn hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán đối với doanh nghiệp là chủ đầu tư:
- Khi trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa bất động sản đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Các chi phí đầu tư, xây dựng thực tế phát sinh đã có đủ hồ sơ tài liệu và được nghiệm thu tập hợp để tính chi phí đầu tư xây dựng bất động sản, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các tài khoản liên quan.
- Khi các khoản chi phí trích trước đã có đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh là đã thực tế phát sinh, kế toán ghi giảm khoản chi phí trích trước và ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Khi toàn bộ dự án bất động sản hoàn thành, kế toán phải quyết toán và ghi giảm số dư khoản chi phí trích trước còn lại, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh).
e) Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
g) Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ các TK 155,156
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
h) Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua hàng, kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng tồn kho để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng tồn kho chưa tiêu thụ, số đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:
Nợ các TK 111, 112, 331…
Có các TK 152, 153, 154, , 155, 156 (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho chưa tiêu thụ trong kỳ)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ).
k) Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
a) Đối với doanh nghiệp thương mại:
- Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, được xác định là đã bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 611 - Mua hàng.
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
b) Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ :
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
- Giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 631 - Giá thành sản phẩm.
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ tài khoản 155 “Thành phẩm”, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Mong bài viết Cách hạch toán giá vốn hàng bán, dịch vụ theo Thông tư 200 của Kế toán Lê Ánh giúp ích được cho bạn đọc.
Để hiểu rõ và nắm bắt được đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp cần làm bạn nên tham khảo khóa học kế toán tổng hợp. Rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn hữu ích sẽ được chính các Kế toán trưởng giỏi truyền đạt cho các bạn trong khóa học Kế toán thực hành này. Mời các bạn tìm hiểu thông tin về khóa học kế toán tổng hợp thực hành.
Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!
KẾ TOÁN LÊ ÁNH
(Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm)
Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo khóa học kế toán và khóa học xuất nhập khẩu ở Hà Nội và TPHCM, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.88.55 để biết được thông tin của các khóa học này.
Bình luận
Tin tức mới

Tiền thưởng Tết có phải đóng thuế TNCN, thuế TNDN và BHXH không?
Vấn đề thưởng Tết cho nhân viên đang trở thành văn hóa" của hầu hết các doanh nghiệp hiện nay, nhằm tri ân nhân viên sau 1 năm cống hiến và tạo động lực cho họ làm việc tốt hơn trong năm mới. Thưởng Tết có bắt buộc đối với doanh nghiệp, có phải đóng t

Hạch toán hàng cho, biếu, tặng mới nhất
Có rất nhiều trường hợp các doanh nghiệp lấy hàng hoá, sản phẩm của công ty tặng khách hàng, biếu tặng, hay tặng cho nhân viên. Bài viết sau sẽ hướng dẫn cách hạch toán tài hàng cho, tặng, biếu như thế nào.

Công việc của kế toán giá thành trong doanh nghiệp
Kế toán giá thành là công việc đảm nhận phần việc xác định đầy đủ - chính xác các loại chi phí, giá thành thực tế của sản phẩm làm cơ sở để xác định giá bán hàng hoá phù hợp, đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiêp. Công việc cụ thể của kế toán giá thành là gì

Bán hàng thấp hơn giá vốn có được không
Bán hàng thấp hơn giá vốn có được không, trường hợp hàng bán ra thấp hơn giá vốn doanh nghiệp có bị phạt vì bán hàng dưới giá nhập.

Thời điểm xuất hóa đơn, xử lý vi phạm hóa đơn,hợp thức hóa chi phí xăng dầu
Quy định về thời điểm xuất hóa đơn và xử lý vi phạm quy định xuất hóa đơn cần lưu ý những gì. Kế toán trưởng tại trung tâm kế toán Lê Ánh xin gửi đến bạn đọc bài viết hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết, các bạn quan tâm tham khảo chi tiết tại đây nhé

Tổng quan về giá thành trong doanh nghiệp
Trong một doanh nghiệp việc tính giá thành sản phẩm hoặc dịch vụ có tầm quan trọng sống còn. Tính được giá thành sẽ cho phép doanh nghiệp có một chiến lược về giá và kiểm soát được lợi nhuận để sản phẩm mang tính cạnh tranh cao mà vẫn có lãi.

Cách hạch toán hàng bán bị trả lại theo TT 200
Hàng bán bị trả lại hạch toán như thế nào, kế toán bên mua và bên nhận hàng bị trả lại phải viết hóa đơn, hạch toán hợp lệ cần những chứng từ gì.

Hướng dẫn cách tính khấu hao tài sản cố định theo ngày
Bạn chưa biết cách tính khấu hao tài sản cố định theo ngày như thế nào. Tài sản cố định tính khấu hao theo ngày cần những lưu ý gì.

Mẫu thẻ kho theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Mẫu thẻ kho được lập ra để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn, kho từng thứ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá ở từng kho.

Mẫu bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 133/2016 là chứng từ kế toán nhằm xác nhận số tiền đã thanh toán cho người được thuê để thực hiện những công việc không lập được hợp đồng, như: Thuê lao động bốc vác, thuê vận chuyển thiết bị, thuê làm khoản 1

Xử lý xuất thừa vật tư so với dự toán
Xuất thừa vật tư so với dự toán xây dựng là tình huống hay gặp ngoài thực tế. Cách giải quyết trong trường hợp này như thế nào? Các bạn hãy tham khảo hướng dẫn sau của các kế toán trưởng tại lớp học Kế toán thực hành Lê Ánh nhé.

Các tài khoản điều chỉnh trong kế toán
Các loại tài khoản điều chỉnh bao gồm:

Xử lý chi phí thuê nhà mới nhất
Chi phí thuê nhà là khoản chi phí thường xuyên của hầu hết các doanh nghiệp. Đây là khoản chi phí lớn và là chi phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.

Cách hạch toán chi phí thuê nhà năm 2016
Hạch toán chi phí thuê nhà như thế nào cho đúng là nội dung mà các kế toán tổng hợp rất quan tâm. Để hạch toán đúng, các bạn hãy làm theo hướng dẫn sau của các giảng viên tại lớp học kế toán thực hành tại kế toán Lê Ánh:

MẪU GIẤY ĐI ĐƯỜNG MỚI NHẤT VÀ CÁCH LẬP THEO THÔNG TƯ 200
giấy đi đường là một chứng từ quan trọng để ghi nhận chi phí công tác là hợp lý. Kế toán Lê Ánh gửi bạn mẫu giấy đi đường mới nhất theo thông tư 200 và cách làm mẫu này như sau:

Mẫu giấy cử đi công tác
giấy cử người lao động đi công tác là chứng từ quan trọng để chứng minh khoản chi phí công tác hợp lý, hợp lệ. Kế toán Lê Ánh gửi bạn mẫu giấy cử người đi công tác này như sau:

Cách xử lý chi phí công tác hợp lý
Chi phí công tác là khoản chi hay gặp tại doanh nghiệp. Để ghi nhận chi phí công tác hợp lý, các kế toán nên làm theo hướng dẫn sau của các kế toán trưởng lâu năm kinh nghiệm tại lớp học kế toán thực hành của Kế toán Lê Ánh.

Quy định về tiền ăn trưa, ăn giữa ca mới nhất năm 2016
Tiền ăn trưa, ăn giữa ca là khoản phúc lợi mà hầu hết các doanh nghiệp đều phải có nhằm hỗ trợ thêm cho nhân viên của mình. Tuy nhiên, cần nắm rõ về khoản phúc lợi này để có thể sử dụng hợp lý cho lợi ích của cả doanh nghiệp và người lao động. Bài viết dư

Hướng dẫn chi tiết cách tính trị giá vốn hàng bán trong từng loại hình doanh nghiệp
Hàng hóa là sản phẩm của lao động và mang giá trị khi được đem ra trao đổi cho một mục đích nào đó. Để thu lại được giá trị lớn nhất thì doanh nghiệp cần để ý đến chi phí cần bỏ ra, trong đó quan trọng nhất là trị giá vốn hàng hóa. Bài viết dưới đây, đội

Cách hạch toán nhập kho thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã hoàn thành sau khi kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.

Tổng quan các phương pháp tính giá thành sản phẩm phổ biến nhất hiện nay
Giá thành sản phẩm phản ánh toàn bộ kết quả sử dụng các khoản hao phí về khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành, chỉ bao gồm chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, không tính những chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. K

Phương pháp tính giá thành phân bước
Các doanh nghiệp chế biến sản phẩm theo dây chuyền công nghệ phải trải qua nhiều công đoạn mới tạo ra một sản phẩm hoàn thiện. Qua mỗi mội công đoạn lại thu được một bán thành phẩm có giá trị.

Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (định mức)
Các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm, đối tượng sản phẩm sử dụng nhiều nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ phức tạp và khác phân xưởng cần một phương pháp tính giá có công thức chung nhất. Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên của lớp học kế toán

Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Với nhiều doanh nghiệp, sản xuất nhiều loại mặt hàng khác nhau nhưng đều dung chung các nguyên vật liệu, đòi hỏi phải ước lượng được giá trị sử dụng chi phí của từng đối tượng. Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên của lớp học kế toán tổng học tại Kế toán

Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Các sản phẩm chuyên biệt chỉ được sản xuất mang tính duy nhất theo đơn đặt hàng của khách hàng cần có phương pháp tập hợp chi phí sản xuất riêng. Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên của lớp học đào tạo kế toán tổng hợp tại Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn ch

Phương pháp tính giá thành loại trừ sản phẩm phụ
Trong một số doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đặc biệt, ngoài các sản phẩm chính mang lại giá trị kinh tế còn thu được các sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất cũng mang lại lợi ích. Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên của lớp học đào tạo kế toán tổng hợ

Phương pháp tính giá thành trực tiếp
Trong doanh nghiệp sản xuất ít mặt hàng sản phẩm, mà mỗi sản phẩm có khối lượng lớn với chu kỳ ngắn thì nên sử dụng Phương pháp tính giá thành sản phẩm trực tiếp. Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên của lớp học đào tạo kế toán tổng hợp tại Kế toán Lê Án

So sánh giá vốn hàng bán theo TT 200 và QĐ 48
Giá vốn hàng bán chính là toàn bộ các khoản chi phí đã đưa vào sử dụng để tạo thành hàng hóa và dịch vụ trong kỳ. Với mỗi loại hình doanh nghiệp lại có cách phản ánh khác nhau cho giá vốn hàng bán. Do vậy, Kế toán tổng hợp cần phải nắm được sự khác nhau c

Đề xuất phương pháp tính giá xuất kho theo thông tư mới nhất năm 2016
Hàng tồn kho là tài sản trong khâu dự trữ kinh doanh của một doanh nghiệp, đó là một trong những giá trị tiền được thể hiện ra bên ngoài. Bởi vậy kế toán cần xác định phương pháp tính giá hàng tồn kho.

Những điều cần biết về chi phí nghỉ mát mới nhất 2016
Chi phí nghỉ mát là chi phí hàng năm của doanh nghiệp. Là 1 kế toán giỏi, bạn phải biết cách xử lý chi phí này là hợp lý, hợp lệ. Kế toán Lê Ánh tổng hợp lại cho bạn tất cả những điều cần biết về chi phí nghỉ mát theo thông tư mới nhất 2016.