Cách hạch toán trong kế toán bán hàng

Kế Toán Lê Ánh Tác giả Kế Toán Lê Ánh 04/10/2024 39 phút đọc

Với mỗi phương thức kế toán bán hàng, chúng ta có cách hạch toán riêng, tùy theo Doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp nào. Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên tại lớp học đào tạo kế toán tổng hợp của Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn chi tiết cách hạch toán trong kế toán bán hàng .  

I. Các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng   

Các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng bao gồm:  

- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  

- Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu  

- Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán  

- Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán  

- Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng  

- TK111: Tiền mặt lớp kế toán thực hành   

- TK112: Tiền gửi ngân hàng  

II. Sơ đồ hạch toán trong kế toán bán hàng   

Các bạn tham khảo sơ đồ hạch toán của một Doanh Nghiệp dưới đây để có cái nhìn khái quát nhất về cách hạch toán trong kế toán bán hàng :  

Sơ đồ hạch toán trong kế toán bán hàng

III. Trình tự hạch toán trong kế toán bán hàng   

A. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:  

* Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp  

1. Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho   

- Nghiệp vụ 1: Ghi nhận tổng giá tính toán của hàng bán  

Nợ TK 111, 112, 131  

Có TK511(5111)  Học kế toán doanh nghiệp ở đâu   

Có TK 3331( 33311)  

- Nghiệp vụ 2: Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng xuất bán  

Nợ TK 632  

Có TK 156  

- Nghiệp vụ 3: Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp về hàng đã bán (nếu có)  

Nợ TK 511(5111)  

Có TK 333(3332, 3333)  

- Nghiệp vụ 4: Khi bên mua được hưởng chiết khấu thanh toán; kế toán phản ánh:  

Nợ TK 635  

Có TK 111, 112, 131  

Có TK 338(3388)  

- Nghiệp vụ 5: Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, kế toán ghi.  

Nợ TK 521  

Nợ TK 3331(33311)  

Có TK 111 , 112, 311, 131…  

- Nghiệp vụ 6: Trường hợp phát sinh khoản giảm giá hàng bán  

Nợ TK 532  

Nợ TK 3331(33311)  

Có TK 111, 112, 311, 131, 3388  

2. Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng   

- Nghiệp vụ 1: Trị giá mua thực tế của hàng gửi bán  

Nợ TK 157  

Có TK 156(1561)  

- Nghiệp vụ 2:  Giá trị bao bì kèm theo tính giá riêng  

Nợ TK 138(1388)  

Có TK 153(1532)  

- Nghiệp vụ 3:  Khi bên mua chấp thanh toán hoặc thanh toán  

Bút toán 1: Ghi nhận doanh thu  

Nợ TK 111, 112, 131  

Có TK 511(5111)  

Có TK 3331(33311)  

Bút toán 2: Phản ánh giá vốn hàng bán  

Nợ TK 632  

Có TK 157  

- Nghiệp vụ 4:  Khi thu hồi hàng bán bị trả lại  

Nợ TK 156(1561)  

Có TK 157  

- Nghiệp vụ 5: Trường hợp thiếu hụt hàng hoá gửi bán chưa rõ nguyên nhân  

Nợ TK 138(1381)  

Có TK 157  

- Nghiệp vụ 6: Hàng đã xác định là tiêu thụ mà thiếu hụt mất mát chưa rõ nguyên nhân  

Nợ TK 138(1381)  

Có TK 632  

- Nghiệp vụ 7: Khi có quyết định xử lý kế toán ghi  

Nợ TK 138 (1388), 334, 641, 632, 811…  

Có TK 138( 1381)  

- Nghiệp vụ 8: Trường hợp hàng thừa khi bàn giao cho bên mua  

Nợ TK 157  

Có TK 338( 3381)  

- Nghiệp vụ 9: Khi xác định được nguyên nhân thừa  

Nợ TK 338( 3381)  

Có TK 156, 641, 711  

Trường hợp bán hàng có chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại kế toán hạch toán tương tự như bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho.  

Cuối kỳ kế toán tính và kết chuyển doanh thu thuần của số hàng thực tế trong kỳ:  

Nợ 511  

Có 911  

3. Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp.   

- Nghiệp vụ 1: Ghi nhận tổng giá thanh toán:  

Nợ TK 157  

Nợ TK 133(1331)  

Có TK 331, 111, 112, 311…  

- Nghiệp vụ 2: Ghi nhận doanh thu bán hàng  

Nợ TK 111, 112, 131…  

Có TK 511(5111)  

Có TK 3331(33311)  

Các bút toán khác còn lại liên quan đến hàng tiêu thụ hạch toán giống như theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho.  

Cuối kỳ kế toán tính và kết chuyển doanh thu thuần của số hàng thực tế trong kỳ:  

Nợ 511  

Có 911  

4. Bán lẻ hàng hoá   

– Cuối ngày, trên cơ sở Bảng kê bán lẻ hàng hoá và giấy nộp tiền của cơ sở bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu và thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng bán lẻ bằng bút toán sau:  

+ Nghiệp vụ 1: Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:  

Nợ TK111: Tổng số tiền bán lẻ đã nộp vào quỹ 

Nợ TK112, 113: Tổng số tiền bán lẻ nộp vào Ngân hàng đã nhận hoặc chưa nhận đựơc giấy báo Có 

Có TK511(5111): Doanh thu bán hàng theo giá bán không gồm thuế GTGT 

Có TK333(33311): Thuế GTGT phải nộp của hàng bán  

+ Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào Báo cáo bán hàng, kế toán xác định trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong ngày:  

Nợ TK632: Trị giá vốn của hàng bán 

Có TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng xuất bán  

- Trong thực tế, khi bán lẻ hàng hoá thường phát sinh các trường hợp nhân viên bán hàng nộp thiếu hoặc thừa tiền hàng so với lượng hàng đã bán:  

+ Trường hợp nhân viên bán hàng nộp thiếu tiền: Do ở quầy hàng bán lẻ, nhân viên bán lẻ là người chịu trách nhiệm vật chất đối với hàng và tiền hàng bán ra nên khi thiếu tiền bán hàng, nhân viên bán hàng phải bồi thường, còn doanh thu của doanh nghiệp vẫn phản ánh theo giá bán ghi trên hoá đơn hoặc báo cáo bán hàng. Riêng đối với những hàng hoá có tỷ lệ hao hụt định mức trong khâu bán, khi nộp thiếu tiền hàng, số tiền thiếu có thể đưa vào tài sản thiếu chờ xử lý (TK1381) mà chưa bắt bồi thường ngay, kế toán phản ánh như sau:  

+ Nghiệp vụ 3: Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:  

Nợ TK111, 112, 113: Tổng số tiền nhân viên bán hàng đã nộp 

Nợ TK138(1388): Số tiền thiếu nhân viên bán hàng phải bồi thường 

Nợ TK138(1381): Số tiền thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý 

Có TK511(5111): Doanh thu bán hàng (không gồm thuế GTGT) 

Có TK333(33311): Thuế GTGT phải nộp  

+ Trường hợp nhân viên bán hàng nộp thừa tiền: Trường hợp thừa tiền có thể phát sinh do các nguyên nhân như: do người mua trả thừa, do bán hàng có định mức thừa, hay do làm tròn số khi thu tiền hàng….Khi phát sinh nộp thừa tiền, kế toán phản ánh như sau:  

+ Nghiệp vụ 4: Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:  

Nợ TK111, 112, 113: Tổng số tiền nhân viên bán hàng đã nộp 

Có TK511(5111): Doanh thu bán hàng theo giá bán không có thuế GTGT 

Có TK333(33311): Thuế GTGT phải nộp 

Có TK711: Số tiền thừa quyết định ghi tăng thu nhập 

Có TK338 (3381): Số tiền thừa chờ xử lý  

Các bút toán khác liên quan đến hàng tiêu thụ (nếu có phát sinh) như: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, phát sinh chi phí bán hàng… được hạch toán tương tự trường hợp bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.  

5. Bán hàng đại lý   

* Bên giao đại lý  

+ Nghiệp vụ 1: Xuất kho chuyển giao cho bên nhân đại lý  

Nợ TK 157  

Có TK 156  

+ Nghiệp vụ 2: Khi mua hàng chuyển thẳng cho bên giao nhận đại lý  

Nợ TK 157  

Nợ TK 133(1331)  

Có TK 331, 111, 112  

+ Nghiệp vụ 3: Phản ánh giá mua thực tế của hàng bán  

Nợ TK 632  

Có TK 157  

+ Nghiệp vụ 4: Phản ánh doanh thu bán hàng  

Nợ TK 131  

Có TK 511  

Có TK 3331(33311)  

+ Nghiệp vụ 5: Phản ánh hoa hồng về cứ gửi đại lý  

Nợ TK 641  

Có TK 131  

* Bên nhận đại lý  

+ Nghiệp vụ 1: Phản ánh giá thanh toán của hàng nhận bán  

Ghi đơn nợ TK 003  

+Nghiệp vụ 2: Phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao đại lý  

Nợ TK111,112,131…  

Có TK331  

+Nghiệp vụ 3: Đồng thời ghi đơn  

Có TK 003  

+ Nghiệp vụ 4: Hoa hồng đại lý được hưởng  

Nợ TK 331  

Có TK 511  

6. Bán hàng nội bộ  

Tại đơn vị giao hàng  

*Nếu đơn vị có sử dụng hoá đơn GTGT  

+ Nghiệp vụ 1: Phản ánh trị giá mua của hàng tiêu thụ nội bộ  

Nợ TK 632  

Có TK 156 (1561), 151,..  

+ Nghiệp vụ 2: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ nội bộ  

Nợ TK liên quan (111,112,1368,..)  

Có TK 512(5121)  

Có TK 3331 (33311)  

*Nếu đơn vị không sử dụng hoá đơn GTGT  

+ Nghiệp vụ 3: Phản ánh trị giá mua của hàng đã tiêu thụ  

Nợ TK 632  

Có TK157  

+ Nghiệp vụ 4: Phản ánh tổng giá thanh toán  

Nợ TK111,112,1368,..  

Có TK 512(5121)  

Có TK 3331(33311)  

+ Nghiệp vụ 5: Cuối kì tiến hành kết chuyển  

Nợ TK 512(5121)  

Có TK 521,531,532,..  

+ Nghiệp vụ 6: Xác định và kết chuyển DTT nội bộ  

Nợ TK512(5121)  

Có TK 911  

Tại cơ sở phụ thuộc  

+ Nghiệp vụ 7: Ghi nhận trị giá hàng thu mua  

Nợ TK 156 (1561)  

Nợ TK 133 (1331)  

Có TK 336,111,112,..  

+ Nghiệp vụ 8: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng đã bán  

Nợ TK 111,112,1368,..  

Có TK 511 (5111)  

Có TK3331(33311)  

+ Nghiệp vụ 9: Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ của hàng đã bán cùng với giá vốn của hàng tiêu thụ  

Nợ TK 133(1331)  

Nợ TK 632  

Có TK 156 (1561)  

* Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp  

Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng tương tự như các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế chỉ khác trong chỉ tiêu doanh thu bao gồm cả thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt.  

- Doanh thu của hàng tiêu thụ  

Nợ 111,112,131 Tổng giá thanh toán  

Có 511 Doanh thu bán hàng  

- Thuế GTGT phải nộp trong kỳ  

Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp  

Có 3331 Thuế GTGT phải nộp  

B. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK  

Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp này, kế toán doanh thu và xác định doanh thu thuần tương tự doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Chỉ khác với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX trong việc kết chuyển trị giá thực tế của hàng đã tiêu thụ. Theo phương pháp KKĐK , kế toán hàng hoá được phản ánh trên tài khoản 611 “ Mua hàng ”  

- Cuối kỳ sau khi kiểm kê xác định và kết chuyển trị giá thực tế của hàng còn lại cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển trị giá thực tế của hàng đã tiêu thụ trong kỳ.  

Nợ 632: Trị giá thực tế của hàng đã tiêu thụ trong kỳ  

Có 611: Trị giá thực tế của hàng đã tiêu thụ trong kỳ  

>>> Xem thêm:  Các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng  

Trên đây là Quy định về việc đóng nhờ bảo hiểm xã hội bắt buộc ở công ty. Mong bài viết trên của Kế toán Lê Ánh giúp ích cho bạn đọc.  

Để hiểu rõ và nắm bắt được đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp cần làm bạn nên tham khảo khóa học kế toán tổng hợp. Rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn hữu ích sẽ được chính các Kế toán trưởng giỏi truyền đạt cho các bạn trong khóa học Kế toán thực hành này. Mời các bạn tìm hiểu thông tin về  khóa học kế toán tổng hợp thực hành .  

Kế toán Lê Ánh  chúc bạn thành công!  

Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toán, khóa học kế toán tổng hợp online/ offline, khóa học kế toán thuế cho người mới bắt đầu khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích báo cáo tài chính ... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.

Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán online /offline hoặc nhân tư vấn các dịch vụ kế toán thuế trọn gói của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855 / Mrs Lê Ánh          

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khoá học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.

 

Kế Toán Lê Ánh
Tác giả Kế Toán Lê Ánh Admin
Trao Kinh Nghiệm - Tặng Tương Lai
Bài viết trước Các công việc phải làm khi bắt đầu tiếp nhận công việc kế toán tại doanh nghiệp

Các công việc phải làm khi bắt đầu tiếp nhận công việc kế toán tại doanh nghiệp

Bài viết tiếp theo

Tổng Hợp Bài Tập Kế Toán Quản Trị Thực Tế

Tổng Hợp Bài Tập Kế Toán Quản Trị Thực Tế
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo