Đăng nhập
- 1. Kế toán Tiền mặt
- 2. Kế toán Ngân hàng
- 3. Kế toán nhập hàng, công nợ với nhà cung cấp
- 4. Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng
- 5. Kế toán lương và các khoản trích theo lương
- 6. Kế toán tài sản cố định và đầu tư XD cơ bản
- 7. Kế toán công cụ dụng cụ, chi phí ngắn hạn, dài hạn
- 8. Kế toán doanh thu-chi phí tài chính, thu nhập – chi phí khác
- 9. Kế toán các loại chi phí, giá vốn và giá thành
- 10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
-
03/12/2019 Hướng dẫn xử lý tình trạng trùng mã số thuế cá nhân
-
27/11/2019 Các công việc mà kế toán trong doanh nghiệp vận tải cần làm
-
22/11/2019 Các trường hợp bắt buộc phải thay đổi con dấu công ty
-
19/11/2019 Hướng dẫn viết “Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã” theo từng lần phát sinh
-
14/10/2019 Nội dung hóa đơn điện tử mới nhất
- 4
- 1943
- 7,087,821
Hướng dẫn chi tiết cách định khoản các khoản tạm ứng
Các nghiệp vụ liên quan đến tạm ứng là nghiệp vụ thanh toán quan trọng trong doanh nghiệp. Kế toán cần theo dõi chi tiết từng đối tượng tạm ứng để đảm bảo việc tạm ứng đúng nguyên tắc. Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên tại lớp học kế toán tổng hợp tại Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách định khoản các nghiệp vụ tạm ứng.
1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 141
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
- Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản.
- Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.
- Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
1. Tài khoản sử dụng:
TK 141"Tạm ứng"
- Nội dung: Phản ánh các khoản tiền đã tạm ứng cho CBCNV và việc thanh toán số tiền đó.
Bên nợ: - Các khoản tiền đã tạm ứng cho người lao động trong doanh nghiệp
- Chi tiếp số tạm ứng còn thiếu Học kế toán doanh nghiệp ở đâu
Bên có:
- Các khoản tạm ứng đã thanh toán theo số thực chi được duyệt
- Số tạm ứng chi không hết nộp lại quỹ hoặc trừ vào lương
Số dư bên nợ: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán
Tài khoản này được mở và theo dõi chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng, từng lần tạm ứng
2. Hướng dẫn cách định khoản một số nghiệp vụ tạm ứng
a. Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng được thủ trưởng và kế toán trưởng duyệt, kế toán ghi: ke toan thuc hanh
Nợ TK 141 (Chi tiết cho từng người nhận tạm ứng)
Có TK 111, TK 112. TK 152...
b. Khi hoàn thành công việc, người tạm ứng lập giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc (Hoá đơn bán hàng, phiếu nhập kho, hoá đơn bán lẻ...). Kế toán kiểm tra chứng từ và đề nghị duyệt thanh toán :
Nợ TK 152, 153, 156... : Sử dụng tiền tạm ứng mua vật tư
Nợ TK 641, 627, 642: Sử dụng tiền tạm ứng chi tiêu hành chính quản trị...
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có TK 141 (Chi tiết người nhận tạm ứng): Số thực chi được duyệt
c. Số tiền tạm ứng lớn hơn số thực chi:
Nợ TK 111: Nhập lại quỹ tiền mặt
Nợ TK 334: Nếu trừ vào lương
Có TK 141 (Chi tiết người nhận tạm ứng)
d. Số thực chi lớn hơn số tiền tạm ứng, kế toán sẽ chi tiếp số còn thiếu:
Nợ TK 141 (Chi tiết người nhận tạm ứng):
Có TK 111, 112...
Ví dụ: Tháng 7/2016 tại Công ty Nam Hồng thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo kê khai thường xuyên, có tài liệu sau liên quan đến tạm ứng:
Anh Nguyễn Văn Toàn, nhân viên cung ứng vật tư tạm ứng số tiền 10.000.000 đ bằng séc chuyển khoản để mua hàng.
=> Kế toán định khoản:
Nợ TK 141 : 10.000.000 đ
(Chi tiết anh Nguyễn Văn Toàn: 10.000.000 đ)
Có TK 112 : 10.000.000 đ
Sau khi hoàn thành công việc anh Toàn lập giấy thanh toán tạm ứng như sau:
- Mua nguyên vật liệu: Giá mua chưa có thuế GTGT (thuế suất 10%):10.000.000 đ (đã nhập kho theo PNK số 20 ngày 25/7)
- Doanh nghiệp đã đồng ý thanh toán và chi tiếp số tiền còn thiếu bằng tiền mặt.
=> Căn cứ chứng từ thanh toán, Kế toán ghi sổ theo số thực chi:
a. Căn cứ hoá đơn bán hàng:
Nợ TK 152: 10.000.000 đ
Nợ TK 133: 1.000.000đ
Có TK 141: 11.000.000 đ
(Chi tiết anh Nguyễn Văn Toàn: 11.000.000 đ)
b. Doanh nghiệp thanh toán số tiền tạm ứng còn thiếu bằng tiền mặt:
Nợ TK 141 1.000.000 đ
(Chi tiết anh Nguyễn Văn Toàn: 1.000.000đ)
Có TK 111: 1.000.000đ
>>> Xem thêm: Xử lý chi phí thuê nhà mới nhất
Lê Ánh hiện đang là trung tâm chuyên về đào tạo các khóa học kế toán và khóa học xuất nhập khẩu, nếu bạn cần bất cứ thông tin gì liên quan đến các khóa học, vui lòng liên hệ theo số hotline: 0904.84.88.55 hoặc truy cập các website của trung tâm để được tư vấn trực tiếp.
Bình luận
Tin tức mới

Quy định về chi phí trả trước, khấu hao tài sản cố định
Các bút toán phân bổ chi phí trả trước và trích khấu hao tài sản cố định được kế toán thực hiện vào mỗi cuối kỳ kế toán.

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC dùng để phản ánh tổng giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất kho trong tháng theo giá thực tế và giá hạch toán và phân bổ giá trị nguyên liệu, vật liệu

Thẻ quầy hàng Mẫu số 02 – BH theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Thẻ quầy hàng theo dõi số lượng và giá trị hàng hoá trong quá trình nhận và bán tại quầy hàng, giúp cho người bán hàng thường xuyên nắm được tình hình nhập, xuất, tồn tại quầy, làm căn cứ để kiểm tra, quản lý hàng hoá và lập bảng kê bán hàng từng ngày

Mẫu bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi phản ánh tình hình thanh toán hàng đại lý, ký gửi giữa đơn vị có hàng và đơn vị nhận bán hàng, là chứng từ để đơn vị có hàng và đơn vị nhận bán hàng đại lý, ký gửi thanh toán tiền và ghi sổ kế toán

BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Mẫu số 07 – VT theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng để phản ánh tổng giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất kho trong tháng theo giá thực tế và giá hạch toán và phân bổ giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

Bảng kê mua hàng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Bảng kê mua hàng là chứng từ kê khai mua vật tự, công cụ, dụng cụ, hàng hoá, dịch vụ lặt vặt trên thị trường tự do trong trường hợp người bán thuộc diện không phải lập hoá đơn khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo quy định làm căn cứ lập phiếu nhập kho,

Mẫu Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá nhằm xác định số lượng, chất lượng và giá trị vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá có ở kho tại thời điểm kiểm kê làm căn cứ xác định trách nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tư, công cụ, sản phẩm

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Phiếu báo vật tư cuối kỳ nhằm theo dõi số lượng vật tư còn lại cuối kỳ hạch toán ở đơn vị sử dụng, làm căn cứ tính giá thành sản phẩm và kiểm tra tình hình thực hiện định mức sử dụng vật tư.

Mẫu Biên bản kiểm nghiệm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Biên bản kiểm nghiệm nhằm xác định số lượng, quy cách, chất lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá trước khi nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản.

Mẫu Phiếu xuất kho theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Phiếu xuất kho nhằm theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng

Mẫu phiếu nhập kho theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Phiếu nhập kho nhằm xác nhận số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ nhập kho làm căn cứ ghi Thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán.

Quy định về hồ sơ, chứng từ đề nghị tạm ứng
Khi nhân viên được cử đi công tác hay mua hàng hóa, nguyên vât liệu cho doanh nghiệp, người lao động có thể được tạm ứng trước một khoản tiền. Để được tạm ứng như vậy, người lao động cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chứng từ.

Quy định về hồ sơ, chứng từ thanh toán tạm ứng
Sau khi hoàn thành công việc, người đề nghị tạm ứng phải chuẩn bị đầy đủ chứng từ để làm thanh toán tạm ứng theo đúng quy định.

Nguyên tắc tạm ứng theo quy định mới nhất năm 2016
Tạm ứng cần phải được thực hiện đúng đối tượng, đúng mục đích. Khi tạm ứng, kế toán cần tuân thủ những nguyên tắc tạm ứng.